FIZOTI INJ

  • Tác giả: than duong. Ngày đăng: 07-08-2016
  • Số đăng ký: VN-11579-10
  • Thành phần: Ceftizoxime natri
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ
  • Doanh nghiệp sản xuất: Yoo Young Pharm. Co., Ltd.
  • Doanh nghiệp kê khai: Công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương IICODUPHA
  • Nhóm sản phẩm:

Chỉ định

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường tiểu, bệnh lậu, viêm xương chậu, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn xương khớp, viêm màng não.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ

Gọi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng phù ở mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng.

Gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

Tiêu chảy nước hoặc có máu;
Đau nhức nặng, nóng rát, sưng tấy, hoặc thay đổi ở vùng da nơi được tiêm thuốc;
Phát ban da, thâm tím, ngứa ran ở mức độ nặng, tê cóng, đau nhức, yếu cơ;
Nhịp tim không đều;
Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cảm cúm;
Dễ thâm tím hoặc chảy máu, suy nhược bất thường;
Sốt, đau họng, và đau đầu kèm theo chứng giộp da nặng, lột da, và phát ban đỏ ở da;
Co giật;
Vàng da.
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

Đau nhức, tổn thương, hoặc chai cứng ở vùng da nơi được tiêm thuốc;
Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng;
Tê cóng hoặc ngứa ran;
Đau đầu;
Ngứa hoặc tiết dịch ở âm đạo.

Chú ý đề phòng

Bệnh nhân có tiền sử hay gia đình có người bị các phản ứng dị ứng như hen suyễn, ngoại ban, mày đay.

Bệnh nhân suy thận nặng.

Bệnh nhân ăn uống kém, bệnh nhân dinh dưỡng không qua đường miệng, bệnh nhân già, bệnh nhân thể trạng kém (tình trạng thiếu hụt vitamin K có thể xuất hiện).

Lưu ý chung: Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người bệnh có bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt là bệnh đại tràng.

Mặc dù Fizoti không làm ảnh hưởng đến chức năng thận, nhưng vẫn phải kiểm tra chức năng thận thường xuyên đặc biệt là đối với các bệnh nhân dùng liều tối đa.

Sử dụng thuốc liên tục trong thời gian dài có thể làm gia tăng các chủng vi khuẩn không nhạy cảm. Nếu bị bội nhiễm, cần theo dõi người bệnh cẩn thận, xác định liều phù hợp.

Liều lượng

Người lớn: Liều khuyên dùng từ 1- 2g cho mỗi 8- 12 giờ. Liều dùng và đường dùng phụ thuộc vào thể trạng, mức độ nhiễm khuẩn và chủng vi khuẩn nhạy cảm.

Trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên: Giới hạn liều dùng là 50mg/kg thể trọng mỗi 8- 12 giờ. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều dùng có thể tăng đến 200mg/kg thể trọng nhưng không vượt quá liều tối đa của người lớn.

Bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu: 500mg – 1g tiêm IM, IV. Liều dùng được xác định dựa trên liệu pháp điều trị, mức độ nhiễm khuẩn và mức độ đề kháng của vi khuẩn.

Giá tham khảo

79.0 VNĐ/Chai