PRIMAQUIN-13.2MG

  • Tác giả: Mỹ Hanh. Ngày đăng: 15-08-2016
  • Số đăng ký: VNA-3886-00
  • Thành phần: Primaquine
  • Dạng bào chế: Viên bao phim
  • Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 20 viên bao phim
  • Doanh nghiệp sản xuất: Công ty cổ phần dược Danapha
  • Doanh nghiệp kê khai: Xí nghiệp dược phẩm trung ương 5
  • Nhóm sản phẩm:

Chỉ định

Ðiều trị tiệt căn và dự phòng tái phát sốt rét do Plasmodium vivax và Plasmodium ovale.
Dự phòng lây truyền sốt rét do P. falciparum, đặc biệt ở những vùng có tiềm năng mắc lại sốt rét.
Viêm phổi do Pneumocystis carinii (phối hợp với clindamycin).

Chống chỉ định

Quá mẫn với primaquin.
Người có bệnh toàn thân cấp tính có khuynh hướng bị giảm bạch cầu hạt, thí dụ các dạng rất hoạt động của viêm khớp dạng thấp, luput ban đỏ. Người đang dùng các thuốc khác có tiềm năng gây tan máu hoặc các thuốc có thể gây ức chế dòng tủy bào trong tủy xương.

Tương tác thuốc

Quinacrin: Không khuyến cáo dùng đồng thời vì có thể làm tăng độc tính của primaquin.
Mefloquin: Dùng đồng thời primaquin và mefloquin có thể làm tăng nồng độ của mefloquin trong máu và có thể làm tăng tần suất tác dụng không mong muốn do primaquin.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, mệt mỏi, da nhợt nhạt, khó thở, nhịp tim nhanh, vàng da hoặc mắt, nước tiểu có màu sẫm, đau đầu, thiếu năng lượng, môi và / hoặc da xanh xám, căng thẳng, co giật, mạch yếu, nhầm lẫn, đau họng, sốt, ho hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng khác, ngất xỉu, hoa mắt, mờ mắt. Primaquine có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc này.

Chú ý đề phòng

Thận trọng khi dùng primaquine ở những người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G6PD). Ngừng primaquine nếu có dấu hiệu tan huyết hoặc methemoglobin huyết, phải định kỳ làm công thức máu.
Phụ nữ có thai: Không khuyến cáo dùng primaquine trong thời kỳ mang thai, vì thuốc đi qua nhau thai và có thể gây thiếu máu tan huyết ở thai thiếu hụt G6PD trong tử cung.
Bà mẹ cho con bú: Không biết primaquine có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, ở người, chưa thấy có vấn đề gì được thông báo.

Liều lượng

Có thể uống primaquine vào bữa ăn hoặc với thuốc kháng a-xít để giảm thiểu kích ứng dạ dày.
Ðiều trị tiệt căn và dự phòng tái phát sốt rét do P. vivax và P. ovale

Phải bắt đầu điều trị một đợt với thuốc diệt thể phân liệt trong máu để diệt ký sinh trùng trong hồng cầu.
Người lớn: Sau đó cho uống primaquin phosphat với liều tương đương với 15mg primaquin base mỗi ngày, trong 14 ngày, nhưng có thể cần phải dùng liều cao hơn hoặc đợt điều trị kéo dài hơn để khắc phục tình trạng kháng thuốc ở một số chủng P. vivax. Tổ chức y tế thế giới khuyến cáo cần sử dụng một đợt điều trị 21 ngày để trị tiệt căn sốt rét ở vùng Đông Nam Á.
Trẻ em: dùng lliều 250microgam primaquin base/ kg/ ngày, trong 14 ngày hoặc 390microgam primaquin base/ kg/ ngày, uống 1 lần trong 14 ngày.
Loại trừ giao tử P. falciparum để chống lây lan

Có thể dùng 1 liều duy nhất từ 30 đến 45 mg.
Ðiều trị viêm phổi do P.carinii

Uống từ 15 - 30mg primaquin base, ngày 1 lần, uống trong 21 ngày, phối hợp với clindamycin thường tiêm tĩnh mạch với liều 600mg, 4 lần/ ngày hoặc uống 300 - 450mg, 4 lần/ ngày.

Giá tham khảo

Đang cập nhật