FRESOFOL

  • Tác giả: Trang Pham. Ngày đăng: 07-08-2016
  • Số đăng ký: VN-6593-02
  • Thành phần: Propofol
  • Dạng bào chế: Nhũ dịch tiêm
  • Quy cách đóng gói: Hộp 5 ống x 20ml;Hộp 1 Lọ x 50ml hoặc 100ml;Hộp 10 Lọ x 50ml hoặc 100ml
  • Doanh nghiệp sản xuất: Fresenius Kabi Austria GmbH
  • Doanh nghiệp kê khai: Fresenius Kabi Deutschland GmbH
  • Nhóm sản phẩm: Thuốc gây tê, mê

Chỉ định

- Dùng để khởi mê hay dùng duy trì mê.
- Dùng đặt nội khí quản cho bệnh nhân thở máy khoa săn sóc đặc biệt nhằm mục đích an thần.

Chống chỉ định

Quá mẫn với propofol. Trẻ Tương tác thuốc:- Cần giảm liều khi phối hợp với thuốc gây nghiện, thuốc an thần.
- Không nên phối hợp với chất khí gây mê đường thở.Tác dụng phụ:Thay đổi huyết áp, nhịp tim, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim cục bộ, giảm sức co cơ tim. Đôi khi co giật, động kinh, loạn trương lực cơ, co thắt phế quản, khó thở, khò khè.Chú ý đề phòng:Phải vô trùng tuyệt đối khi tiêm. Thận trọng ở bệnh nhân có ASA độ 3 & 4, suy nhược, người già, tổn thương tim, phổi, thận hay gan, giảm lưu lượng máu, động kinh, bệnh nhân có sự phụ thuộc vào thuốc, có nhạy cảm với thuốc, có rối loạn chuyển hóa mỡ, bệnh nhân đang được truyền IV dung dịch lipid khác.Liều lượng:- Khởi mê:
+ Người lớn: Tiêm ngắt quãng 40 mg/10 giây cho đến khi đạt độ mê cần thiết. Tổng liều 20 – 50 mg/phút.
+ Trẻ > 3 tuổi: Tiêm chậm, theo dõi đáp ứng.
+ Trẻ > 8 tuổi: 2,5 mg/kg.
- Duy trì mê:
+ Người lớn: truyền liên tục 4 – 12 mg/kg/giờ hoặc tiêm ngắt quãng 25 – 50 mg/lần.
+ Trẻ >3 tuổi: tốc độ truyền 9 – 15 mg/kg/giờ.
- An thần ở săn sóc đặ biệt người lớn: nên giới hạn dùng thuốc trong 3 ngày, 0,3 – 4 mg/kg/giờ, không nên dùng ở trẻ mục đích an thần.Bảo quản:Thuốc phải được bảo quản ở nhiệt độ từ 2 độ C tới 25 độ C. Không được đông lạnh.

Tương tác thuốc

- Cần giảm liều khi phối hợp với thuốc gây nghiện, thuốc an thần.
- Không nên phối hợp với chất khí gây mê đường thở.

Tác dụng phụ

Thay đổi huyết áp, nhịp tim, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim cục bộ, giảm sức co cơ tim. Đôi khi co giật, động kinh, loạn trương lực cơ, co thắt phế quản, khó thở, khò khè.

Chú ý đề phòng

Phải vô trùng tuyệt đối khi tiêm. Thận trọng ở bệnh nhân có ASA độ 3 & 4, suy nhược, người già, tổn thương tim, phổi, thận hay gan, giảm lưu lượng máu, động kinh, bệnh nhân có sự phụ thuộc vào thuốc, có nhạy cảm với thuốc, có rối loạn chuyển hóa mỡ, bệnh nhân đang được truyền IV dung dịch lipid khác.

Liều lượng

- Khởi mê:
+ Người lớn: Tiêm ngắt quãng 40 mg/10 giây cho đến khi đạt độ mê cần thiết. Tổng liều 20 – 50 mg/phút.
+ Trẻ > 3 tuổi: Tiêm chậm, theo dõi đáp ứng.
+ Trẻ > 8 tuổi: 2,5 mg/kg.
- Duy trì mê:
+ Người lớn: truyền liên tục 4 – 12 mg/kg/giờ hoặc tiêm ngắt quãng 25 – 50 mg/lần.
+ Trẻ >3 tuổi: tốc độ truyền 9 – 15 mg/kg/giờ.
- An thần ở săn sóc đặ biệt người lớn: nên giới hạn dùng thuốc trong 3 ngày, 0,3 – 4 mg/kg/giờ, không nên dùng ở trẻ mục đích an thần.

Giá tham khảo

Đang cập nhật