Chỉ được sử dụng trong bệnh viện cho các bệnh nhân nhiễm nấm tiến triển, có thể tử vong: Cryptococcus, Blastomyces, Moniliase, Coccidioides, Histoplasma, nấm Mucor do các chủng Mucor, Rhizopus, Absidia, Entomophthora & Basidiobolus, Sporothrixschenckii, Aspergillus.
Mẫn cảm với thành phần thuốc.
Cisplatin, pentamidine, aminoglycosid, cyclosporine. Corticosteroid, ACTH. Glycosid trợ tim, thuốc giãn cơ, thuốc chống loạn nhịp. Flucytosine.
Nhức đầu, chán ăn, giảm thể trọng, buồn nôn, nôn, khó ở, khó tiêu, tiêu chảy, đau lan toả gồm đau cơ, đau khớp, đau co thắt vùng thượng vị, đau viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm, thiếu máu, chức năng thận bất thường.
Phụ nữ có thai & cho con bú: rất thận trọng. Trẻ em. Cần theo dõi chức năng thận, gan, các điện giải & công thức máu. Mỗi khi ngừng thuốc trong thời gian dài hơn 7 ngày: luôn khởi đầu lại bằng liều thấp nhất 0.25mg/kg & tăng dần.
Phải truyền IV chậm khoảng 4 - 6 giờ với nồng độ 0,1 mg/mL. Bắt đầu 0,25 mg/kg & tăng dần khi sự dung nạp thuốc cho phép. Tổng liều có thể tới 1 mg/kg/ngày; nếu dùng theo ngày xen kẽ có thể tới 1,5 mg/kg. Thường cần dùng thuốc trong nhiều tháng.
Đang cập nhật