LIDOCAIN 40MG/2ML

Chỉ định

Gây tê tại chỗ niêm mạc và làm giảm triệu chứng đau. Điều trị cấp tính các loạn nhịp thất sau nhồi máu cơ tim hoặc trong khi tiến hành các thủ thuật về tim. Điều trị ngoại tâm thu thất trong nhồi máu cơ tim, điều trị nhịp nhanh thất và rung tâm thất.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thuốc tê nhóm Amid.
Người bệnh có hội chứng Adams - Stokes hoặc có rối loạn xương - nhĩ nặng, blốc nhĩ - thất ở tất cả các mức độ, suy cơ tim nặng, blốc trong thất ( khi không có thiết bị tạo nhịp ). Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Chú ý đề phòng

Trong suy tim và bệnh gan, phải giảm tổng liều nạp ban đầu và tốc độ tiêm truyền để duy trì, cũng như khi tiêm truyền kéo dài. Cần thường xuyên đo nồng độ Lidocain huyết tương và điều chỉnh liều để đảm bảo nồng độ huyết tương vẫn ở phạm vi điều trị ( 1,5 - 5 mcg/ml ) để giảm thiểu độc tính của thuốc.

Liều lượng

Gây tê tại niêm mạc mũi, miệng, họng, khí phế quản, thực quản và đường niệu sinh dục: Bôi trực tiếp dung dịch Lidocain hydroclorid 2 %. Liều tối đa an toàn để gây tê tại chỗ cho người cân nặng 70 kg là 500 mg Lidocain.
Gây tê phong bế thần kinh: Tiêm dung dịch Lidocain vào hoặc gần dây thần kinh hoặc đám rối thần kinh ngoại vi để phóng bế 2 - 4 giờ, có thể dùng Lidocain với liều tới 4, mg/kg; khi có pha thêm adrenalin có thể tăng liều này đến 7 mg/kg.
Điều trị cấp tính loạn nhịp thất: Dùng chế độ liều nạp 3 - 4 mg/kg trong 20 - 30 phút. Thời gian đạt nồng độ Lidocain ở trạng thái ổn định là 8 - 10 giờ.

Giá tham khảo

Đang cập nhật