NIMESULIDE NS 100

Chỉ định

Nimesulide được chỉ định điều trị các chứng viêm, đau như: viêm xương khớp, giảm đau và viêm sau chấn thương hoặc hậu phẫu, viêm bao hoạt dịch, viêm gân, viêm họng và đau bụng kinh.

Chống chỉ định

Bệnh nhân bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Bệnh nhân bị loét dạ dày tiến triển.
Bệnh nhân bị suy gan.
Bệnh nhân suy thận nặng.

Tương tác thuốc

Phối hợp với các thuốc kháng viêm giảm đau không steroid có thể làm tăng nguy cơ gây loét và xuất huyết tiêu hóa.
Nimesulide làm tăng tác dụng các thuốc chống đông và các thuốc chống kết tập tiểu cầu.
Sử dụng cùng với các thuốc có chứa lithium, nimesulide có thể làm tăng nồng độ lithium trong máu.
Các thuốc kháng viêm không steroid làm giảm đào thải methotrexat ở thận và tranh chấp đẩy methotrexat ra khỏi protein huyết tương kết quả làm tăng độc tính trên máu của methotrexat.

Tác dụng phụ

Nimesulide nói chung được dung nạp tốt, tác dụng phụ thường nhẹ, thóang qua và hết khi ngưng điều trị. Cá tác dụng phọ có thể xảy ra như ợ nóng, buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, tiêu chảy, khó chịu vùng thượng vị, phát ban.

Chú ý đề phòng

Thận trọng sử dụng ở người già
Bệnh nhân có tiền sử xuất huyết dạ dày
Bệnh nhân bị rối loạn đông máu hoặc đang được điều trị bằng các thuốc chống kết tập tiểu cầu.
Phối hợp với các thuốc kháng viêm không steroidkhác
Bệnh nhân quá mẫn cảm với các thuốc kháng viêm không steroid khác và với aspirin
Không nên dùng Nimesulide trong thời kỳ mang thai. Các thuốc kháng viêm khôngsteroid gây đóng kín ống động mạch ở trẻ em và có thể làm mất trương lực tử cung, do đó không được dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú không được dùng vì chưa có thông tin về sự bài tiết nimesulide qua sữa mẹ.

Liều lượng

Người lớn: 1viên x 2 lần/ngày.
Nên uống với nhiều nước sau khi ăn.

Giá tham khảo

Đang cập nhật