Điều trị và phòng thiếu vitamin E (chế độ ăn thiếu vitamin E, trẻ em bị xơ nang tuyến tụy hoặc kém hấp thu mỡ do teo đường dẫn mật hoặc thiếu betalipoprotein huyết, trẻ sơ sinh thiếu tháng rất nhẹ cân khi đẻ).
Các dấu hiệu chính thiếu vitamin E là các biểu hiện về bệnh cơ và thần kinh như giảm phản xạ, dáng đi bất thường, giảm nhạy cảm với rung động và cảm thụ bản thân, liệt cơ mắt, bệnh võng mạc nhiễm sắc tố, thoái hóa sợi trục thần kinh.
Vitamin E cũng được dùng làm thuốc chống oxy hóa kết hợp với vitamin C, vitamin A và selenium.
Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Vitamin E đối kháng với tác dụng của vitamin K, nên làm tăng thời gian đông máu.
Nồng độ vitamin E thấp ở người bị kém hấp thu do thuốc (như kém hấp thu khi dùng cholestyramin).
Vitamin E thường được dung nạp tốt. Liều cao có thể gây tiêu chảy, đau bụng, và các rối loạn tiêu hoá khác và cũng có thể gây mệt mỏi, yếu.
Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng thuốc.
Thời kỳ mang thai:
Trong thời kỳ mang thai, thiếu hoặc thừa vitamin E đều không gây biến chứng cho mẹ hoặc thai nhi. Ở người mẹ được dinh dưỡng tốt, lượng vitamin E có trong thức ăn là đủ và không cần bổ sung. Nếu chế độ ăn kém, nên bổ sung cho đủ nhu cầu hàng ngày khi có thai.
Thời kỳ cho con bú:
Vitamin E vào sữa. Sữa người có lượng vitamin E gấp 5 lần sữa bò và có hiệu quả hơn trong việc duy trì đủ lượng vitamin E trong huyết thanh cho trẻ đến 1 năm tuổi.
Nhu cầu vitamin E hàng ngày trong khi cho con bú là 12 mg. Chỉ cần bổ sung cho mẹ khi thực đơn không cung cấp đủ lượng vitamin E cần cho nhu cầu hàng ngày.
Viên nang mềm Austen được uống giữa bữa ăn.
Liều lượng khuyến cáo hàng ngày gấp 4 – 5 lần khẩu phần khuyến cáo hàng ngày (RDA), hoặc từ 60 – 75 IU d – alpha tocopheryl acetat trong hội chứng thiếu hụt vitamin E.
Xơ nang tuyến tụy: 100 – 200 IU d – alpha tocopheryl acetat.
Bệnh thiếu betalipoprotein – máu: 45 – 100 IU d – alpha tocopheryl acetat/kg.
Dự phòng bệnh võng mạc do sinh thiếu tháng: 15 – 30 IU d – alpha tocopheryl acetat/kg mỗi ngày để duy trì nồng độ tocopherol huyết tương giữa 1,5 – 2 IU d – alpha tocopheryl acetat/lít.
Dự phòng: 10 – 20 IU d – alpha tocopheryl acetat hàng ngày.
1.0 VNĐ/Viên