PHILHELDEX

  • Tác giả: kit ku. Ngày đăng: 07-08-2016
  • Số đăng ký: VD-13210-10
  • Thành phần: Cefdinir 300mg
  • Dạng bào chế: Viên nang cứng
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên nang
  • Doanh nghiệp sản xuất: Công ty TNHH Phil Inter Pharma.
  • Doanh nghiệp kê khai: Công ty TNHH Phil Inter Pharma.
  • Nhóm sản phẩm:

Chỉ định

Cefdinir được chỉ định điều trị các dạng nhiễm khuẩn từ nhẹ đếnvừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau:
Viêm phổi mắc phải cộng đồng, gây ra do Haemophilus influenzae (kể cả những chủng tiết beta-latamase), Haemophilus parainfluenzae (kể cả những chủng tiết beta-latamase), Streptococcus pneumonia (chủng nhạy cảm với penicillin) và Moraxella catarrhalis (kể cả những chủng tiết beta-latamase).
Viêm cuống phổi cấp và mạn tính, gây ra do Haemophilus influenza (kể cả những chủng tiết beta-latamase), Haemophilus parainfluenzae (kể cả những chủng tiết beta-latamase), Streptococcus pneumonia (chứng nhạy cảm với penicillin) và Moraxella catarrhalis (kể cả những chủng tiết beta-latamase).
Viêm xoang hàm trên cấp tính, gây ra do Haemophilus influenza (kể cả những chủng tiết beta-latamase), Haemophilus parainfluenzae (kể cả những chủng tiết beta-latamase), Streptococcus pneumonia (chứng nhạy cảm với penicillin) và Moraxella catarrhalis (kể cả những chủng tiết beta-latamase).
Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng do Streptococcus aureus (kể cả những chủng tiết beta-latamase) và Streptococcus pyogenes.

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicillin.

Tương tác thuốc

Các chất khoáng acid có chứa nhôm hoặc magnesi: Dùng cefdinir cùng lúc với các chất kháng acid sẽ làm giảm tốc độ và lượng hấp thu của cefdinir khoangr40 %, thời gian đạt nồng độ tối đa tăng 1 giờ. Nếu phải dùng các chất kháng acid trong thời gian điêu trị với Cefdinir, thì phải uống cefdinir trước hoặc sau khi uống chất kháng acid ít nhất 2 giờ.
Probenecid: Cũng như các kháng sinh beta-lactam khác, dùng kết hợp probenecid với cefdinir làm tăng 54% nồng độ tối đa của cefdinir trong huyết tương, nửa đời thải trừ của thuốc cũng tăng 50%.
Sắt và thức ăn bổ sung chất sắt: Khi dùng kết hợp cefdinir với các chất bổ sung sắt có chứa nguyên tố sắt sẽ làm giảm lượng hấp thu của cefdinir. Nếu phải dùng các chất có chứa sắt trong thời gian điều trị với cefdinir, phải uống cefdinir trước hoặc sau chất này ít nhất 2 giờ.

Tác dụng phụ

Nói chung Cefdinir được dung nạp tốt. Thường gặp nhất là tiêu chảy. Hiếm khi phản ứng dị ứng, phản ứng phản vệ, hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, nhiễm độc biểu bì, suy thận.

Chú ý đề phòng

Cũng giống như các kháng sinh phổ rộng, nếu dùng thuốc trong thời gian dài có thể xuất hiện ở các vi khuẩn không nhạy cảm. Phải giám sát chặt chẽ bệnh nhân này. Nếu xảy ra bội nhiễm trong thời gian điều trị, phải thay thế thuốc thích hơp.
Cefdinir cũng như các kháng sinh phổ rộng khác, phải thận trọng với bệnh nhân có tiền sử viêm ruột kết.
Cảnh báo:
Trước khi điều trị với Cepdinir, phải hỏi bệnh nhân xem trước đó có dị ứng với cefdinir, cephalosporins, penicillin, hoặc các thuốc khác không. Phải thận trọng khi dùng cefdinir cho bệnh nhân dị ứng với penicillin, vì đã xảy ra phản ứng chéo giữa các kháng sinh beta-lactam cho hơn 10% số bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng, phải ngừng thuốc ngay. Nếu phản ứng cấp tính nghiêm trọng, cần điều trị bằng epinephrine và các phương pháp điều trị cấp cứu khác như: thở oxy, truyền dịch, tiêm tĩnh mạch với các chất khoáng histamine, corticosteroid, các amin làm tăng huyết áp và thông đường thở theo chỉ định lâm sàng.
Viêm ruột kết giả mạc đã được báo cáo với hầu hết các thuốc kháng khuẩn kể cả Cefdinir, với mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do vậy, phải quan tâm đến hiện tượng tiêu chảy của bệnh nhân sau khi dùng thuốc kháng khuẩn.
Sauk hi xác định viêm ruột kết giả mạc, phải tiến hành biện pháp điều trị thích hợp. Trường hợp nhẹ, chỉ cần ngưng thuốc. Trường hợp nặng, phải bổ sung nước, chất điện giải, protein, và điều trị bằng một loại kháng khuẩn có tác dụng lâm sàng chống lại Clostridium difficile.

Liều lượng

Liều dùng đề nghị và thời gian dùng trong điều trị các dạng nhiễm khuẩn ở người lớn và thiếu niên từ 13 tuổi trở kên: theo bảng đươi đây.
Tổng liều dùng trong ngày cho tất cả các nhiễm khuẩn là 600mg.
Cefdinir không phụ thuộc vào bữa ăn.
Loại nhiễm khuẩn
Liều dùng
Thời gian
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng
300mg mỗi 12 giờ
10 ngày
Viêm cuống phổi cấp và mãn tính
300mg mỗi 12 giờ
Hoặc
600mg mỗi 24 giờ
5-10 ngày

10 ngày
Viêm xoang hoàng trên cấp tính
300mg mỗi 12 giờ
Hoặc
600mg mỗi 24 giờ
10 ngày

10 ngày
Viêm họng / viêm amidam
300mg mỗi 12 giờ
hoặc
600mg mỗi 24 giờ
5 – 10 ngày

10 ngày
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng
300 mg mỗi 12 giờ
10 ngày

Bệnh nhân suy thận:
Bệnh nhân lớn tuổi có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút, liều dùng cefdinir là 300mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân đang thẩm tách máu:
Thẩm tách máu có thể loại cefdinir ra khỏi cơ thể. Những bệnh nhân phải thẩm tách máu lâu dài, liều khởi đầu đề nghị là 300mg hoặc 7mg/kg mỗi ngày. Cuối mỗi đợt thẩm tách máu, có thể uống 300mg (hoặc 7mg/kh). Những ngày tiếp theo liều đề nghị là 300mg hoặc 7mg/kg/ngày.

Giá tham khảo

17.0 VNĐ/Viên