- Sử dụng trong các rối loạn chức năng gan.
- Điều trị hỗ trợ các triệu chứng rối loạn tiêu hoá hoặc ăn chậm tiêu.
- Suy nhược thể chất và tinh thần; biếng ăn.
- Tăng amoniac huyết bẩm sinh hoặc do suy giảm chu trình urê.
- Suy thận mãn
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Rối loạn chu trình urê kèm thiếu hụt enzym arginase.
- Dùng các thuốc điều trị tiểu đường sulfonylurea đường uống trong thời gian dài có thể ức chế đáp ứng của glucagon huyết tương với arginin. Khi những bệnh nhân không dung nạp glucose được sử dụng glucose, phenytoin làm giảm sự đáp ứng của insulin trong huyết tương với arginin.
- Tăng kali huyết có thể xảy ra khi dùng arginin điều trị chứng nhiễm toan chuyển hoá cho những bệnh nhân bệnh gan nặng mới dùng spironolacton gần đây.
- Có thể gây tiêu chảy khi dùng liều cao.
- Có thể gây tiêu chảy và đau bụng, nhất là ở những bệnh nhân đang có các biểu hiện chức năng ở ruột, trướng bụng.
- Arginin có thể làm thay đổi tỷ lệ giữa kali ngoại bào và nội bào, nồng độ kali huyết tương có thể tăng khi dùng arginin ở những bệnh nhân suy thận. Nên thận trọng khi dùng arginin cho những bệnh nhân bị bệnh thận.
- Khi dùng arginin liều cao để điều trị nhiễm amoniac huyết cấp tính có thể gây nhiễm acid chuyển hoá do tăng clo huyết; do đó nên theo dõi nồng độ clo và bicarbonat huyết tương và đồng thời bổ sung lượng bicarbonat tương ứng.
- Arginin không có hiệu quả điều trị chứng tăng amoniac huyết do rối loạn acid hữu có huyết và không nên dùng trong trường hợp có rối loạn trên.
- Trong trường hợp bị tiểu đường hay ăn chế độ ăn ít đường, lưu ý đến lượng đường trong thuốc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Tính an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định, do đó không nên dùng thuốc trong suốt thời kỳ mang thai. Trong trường hợp tiêu chảy hay cho con bú nên ngưng sử dụng thuốc.
- Dùng đường uống.
Uống thuốc với một ít nước. Uống thuốc trước 3 bữa ăn chính hoặc uống ngay lúc các triệu chứng bệnh xuất hiện. - Uống thuốc với nước đun sôi để nguội ngay sau hoặc trước bữa ăn chính: uống 1 viên/lần, 2-3 lần/ngày
Các rối loạn ở gan, khó tiêu:
Trẻ em: mỗi lần uống 1 ống thuốc hay 1 muỗng cafê, uống 2-3 lần mỗi ngày.
Người lớn: mỗi lần uống 1-2 ống thuốc hoặc 1-2 muỗng cafê, uống 2-3 lần mỗi ngày.
Tăng amoniac huyết bẩm sinh:
Liều đề nghị: 250-500mg/kg/ngày.
Trẻ sơ sinh: uống 1-5 ống thuốc hoặc 1-5 muỗng cafê mỗi ngày, pha loãng với nước hay trong bình sữa.
Trẻ em: uống 5-10 ống thuốc hoặc 5-10 muỗng cafê mỗi ngày.
Khi thấy thuốc có hiện tượng mốc, biến màu không được dùng.
600.0 VNĐ/Viên