Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt, dị ứng nặng gồm cả phản vệ; leukemia cấp tính, u lymphô, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt.
Hội chứng thận hư nguyên phát.
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Nhiễm nấm toàn thân.
Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
Viêm loét dạ dày tá tràng.
Nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc Nhiễm khuẩn, lao màng não).
Đang dùng vaccine virus sống
Ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, rifampicin, ketoconazol, thuốc lợi tiểu giảm K, insulin
Mất ngủ, dễ bị kích động, tăng ngon miệng, khó tiêu, rậm lông, đái tháo đường, đau khớp, đục thủy tinh thể, glôcôm, chảy máu cam
Người loãng xương, mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày/tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim.
Trẻ đang lớn, người cao tuổi, phụ nữ có thai.
Khi lái xe/vận hành máy.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress
Bắt đầu 6-40 mg/ngày. Liệu pháp cách ngày: 1 liều duy nhất, 2 ngày/lần, buổi sáng.
Cơn hen nặng: Bệnh nội trú: tiêm IV 60-120 mg/lần, mỗi 6 giờ. Khi khỏi cơn hen cấp: uống 32-48 mg/ngày. Sau đó giảm dần liều & có thể ngừng dùng trong vòng 10 ngày-2 tuần, kể từ khi bắt đầu điều trị corticosteroid.
Cơn hen cấp: 32-48 mg/ngày x 5 ngày, sau đó bổ sung liều thấp hơn trong 1 tuần. Khi khỏi cơn cấp tính: liều giảm dần nhanh.
Bệnh thấp nặng: 0.8 mg/kg/ngày chia liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
Viêm khớp dạng thấp: 4-6 mg/ngày. Đợt cấp: 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
Người có triệu chứng chủ yếu ở một hoặc vài khớp : tiêm trong khớp 10-80 mg, tùy kích thước khớp.
Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với biến chứng đe dọa tính mạng: 10-30 mg/kg/đợt (thường 3 lần).
Viêm loét đại tràng mạn tính: nhẹ: thụt giữ (80 mg), đợt cấp nặng: uống (8-24 mg/ngày).
Hội chứng thận hư nguyên phát: 0.8-1.6 mg/kg/ngày trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6-8 tuần.
Thiếu máu tan máu do miễn dịch: 64 mg/ngày x 3 ngày, ít nhất 6-8 tuần.
Sarcoid: 0.8 mg/kg/ngày, duy trì 8 mg/ngày.
Cách dùng:
Nên dùng cùng với thức ăn
3.0 VNĐ/Viên