HEMBLOOD

Chỉ định

- Dự phòng thiếu Vitamin nhóm B đặc biệt ở người nghiện rượu kinh niên, kém ăn, mất ngủ, suy nhược thần kinh.
- Hỗ trợ điều trị trong các trường hợp: đau nhức thần kinh, đau nhức thần kinh cơ, đau nhức do thấp khớp.
- Các rối loạn thần kinh ngoại vi: Viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh tọa, co giật do tăng cảm ứng của hệ thống thần kinh trung ương, dị cảm, hội chứng vai – cánh tay, đau lưng, đau thắt lưng, đau thần kinh liên sườn, đau dây thần kinh sinh ba, tê các đầu chi...
- Giảm đau trong đau dây thần kinh.
- Bệnh lý thần kinh do tiểu đường, nghiện rượu, do thuốc.
- Các rối loạn do thiếu hụt vitamin B1, B6, B12: bệnh Beri-beri, chứng co giật ở trẻ em do thiếu pyridoxin, viêm dây thần kinh ngoại vi, bệnh lý thiếu máu (như thiếu máu ác tính, thiếu máu do ký sinh, thiếu máu do dinh dưỡng, thiếu máu do phẫu thuật và các dạng thiếu máu khác...)

Chống chỉ định

- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Các chứng ung thư.
- Tiền sử dị ứng với Vitamin B12.
- Không kết hợp với Levodopa.
- Bướu ác tính: do vitamin B12 có tác động cao trên sự tăng trưởng của mô, do đó có nguy cơ đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng sinh sản của tế bào.
- Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).

Tương tác thuốc

- Vitamin B6 ức chế tác dụng của Levodopa.
-Với Levodopa: Vitamin B6 kích hoạt enzym dopadecarboxylase ngoại biên. Do đó không được dùng Vitamin B6 chung với levodopa nếu chất này không có phối hợp chung với chất ức chế dopadecarboxylase

- Vitamin B6 có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
- Thuốc tránh thai dạng uống, isoniazid, penicillamine có thể làm tăng nhu cầu về Vitamin B6.
Vitamin B12
- Sự hấp thụ Vitamin B12 qua đường dạ dày-ruột bị giảm bởi neomycin, acid aminosalicylic, thuốc kháng histamin H2 và colchicine.
- Nồng độ Vitamin B12 trong huyết tương có thể bị giảm khi dùng đồng thời với thuốc ngừa thai.
- Chloramphenicol dạng tiêm có thể làm giảm hiệu quả của Vitamin B12 trong điều trị bệnh thiếu máu.

- Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

- Dùng Vitamin B1 + B6 + B12 nước tiểu có thể có màu hồng.
- Phản ứng dị ứng, biểu hiện thần kinh ngoại vi, đặc biệt kiểu dị cảm khi dùng chung với Vitamin B6 liều cao dài ngày (2-3g/ngày). Khi thấy các tác dụng không mong muốn thì dừng thuốc. - Các tác dụng phụ thông thường nhất là rối loạn tiêu hoá, buồn nôn... (1.6%) là do tác dụng của Thiamin trên dạ dày và ruột. Để hạn chế tác dụng ngoại ý, thuốc nên uống sau khi ăn và chia ra 2 - 3 lần trong ngày.
- Phản ứng hiếm gặp:Phản ứng phản vệ: ngứa, nổi mề đay, phát ban, sốc.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng

Dùng Vitamin B6 với liều 200 mg / ngày sau một thời gian dài có thể gây ra độc tính trên thần kinh (bệnh thần kinh ngoại vi, bệnh thần kinh cả giác) và gây lệ thuộc thuốc. Tuy nhiên với liều dùng như trên có thể dùng trong thời gian dài mà không gây lệ thuộc thuốc hay độc tính trên thần kinh.
- Sự hấp thu Vitamin B12 cần phải có yếu tố nội tại (Glycoprotein) do da dày tiết ra, vì vậy dạng thuốc uống không có tác dụng bổ sung B12 cho những người cắt bỏ hoàn toàn dạ dày.

- Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Liều lượng

- Dùng đường uống.
- Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau:
+ Dự phòng thiếu Vitamin nhóm B: Mỗi lần uống 1 - 2 viên, ngày 2 lần.
+ Điều trị các chứng đau nhức: Mỗi lần uống 2 viên, ngày 3 - 4 lần.

Không dùng thuốc nếu :
- Viên thuốc bị biến màu hay nứt vở.
- Vỉ thuốc bị rách.

Giá tham khảo

680.0 VNĐ/Viên

Thuốc liên quan