G5 DURATRIX

Chỉ định

- Giảm các biến cố huyết khối do xơ vữa ở bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch biểu hiện bởi đột quỵ thiếu máu cục bộ ( từ 7 ngày đến ít hơn 6 tháng ), nhồi máu cơ tim ( từ vài ngày đến ít hơn 35 ngày) hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên đã thành lập.
- Kết hợp với acetyl salicylic acid để điều trị cho bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp tính mà không có đoạn ST chênh lên ( đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q).

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan nặng.
- Bệnh nhân bị bệnh loét đường tiêu hóa tiến triển, chảy máu não.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Acetyl salicylic acid: có thể xảy ra tăng nguy cơ chảy máu khi kết hợp acetyl salicylic acid 500mg x 2 lần / ngày với clopidogrel 75 mg /ngày. Thận trọng khi kết hợp hai thuốc trên.
- Heparin: dùng kết hợp với clopidogrel có thể gia tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): có hiện tượng gia tăng xuất huyết dạ dày ẩn khi dùng phối hợp naloxon với clopidogrel cho người khỏe mạnh, chưa có kết quả nghiên cứu về sự phối hợp giữa clopidogrel với các NSAID khác. Cần thận trọng khi phối hợp clopidogrel với NSAID.
- Clopidogrel được chuyển hóa bởi cytochrom P450 isoenzyme CYP2C9, CYP2B6 nên có thể tương tác với các thuốc được chuyển hóa bởi enzyme này:
+ Thuốc kháng nấm: ketoconazol làm giảm nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel, tác dụng ức chế tiểu cầu giảm.
+ Bupropion: clopidogrel làm giảm sự chuyển hóa bupropion thành chất chuyển hóa có hoạt tính.

+ Nhóm statin: gia tăng sự tiêu cơ vân đã được báo cáo khi uống clopidogrel cùng với ciclosporin và nhóm statin ( atorvastatin, lovastatin, simvastatin).
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú: Không dùng cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú vì thiếu các dữ liệu nghiên cứu trên các đốitượng này.
- Tác động của thuốc khi lái tàu xe và vận hành máy móc: Sử dụng được cho người lái xe, vận hành máy móc.

Tác dụng phụ

- Xuất huyết dạ dày – ruột, xuất huyết nội sọ, ban xuất huyết, vết thâm tím, khối tụ máu, chảy máu cam.
- Ngoài ra có thể gặp: đau bụng, khó tiêu, chán ăn, viêm dạ dày, táo bón và các rối loạn về da.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng

- Không nên bắt đầu điều trị với clopidogrel trong vài ngày đầu sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp tính.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân tăng nguy cơ chảy máu do chấn thương, phẫu thuật hoặc các tình trạng bệnh lý khác.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có sang thương có khả năng chảy máu ( nhất là dạ dày ruột và nội nhãn).
- Bệnh nhân cần được thông báo phải báo cáo cho bác sĩ tình trạng chảy máu khi đang dùng clopidogrel, hoặc trong trường hợp sắp có phẫu thuật.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận.
- Thận trọng khi kết hợp clopidogrel với các thuốc: wafarin, NSAID, heparin, acetyl salicylic acid vì có khả năng tăng nguy cơ chảy máu.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ .

Liều lượng

- Uống theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo liều sau:
- Người lớn: liều khuyên dùng 75 mg /ngày. Không cần giảm liều ở người già và bệnh nhân có bệnh thận.
- Kết hợp với acetyl salicylic acid để điều trị cho người có hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh: ngày đầu tiên 300 mg clopidogrel. Những ngày tiếp theo 75 mg clopidogrel/ngày, kết hợp với acetyl salicylic acid 75 – 325 mg/ngày. Chưa có đầy đủ dữ liệu về hướng dẫn dùng thuốc cho trẻ em.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.

Giá tham khảo

4.0 VNĐ/Viên