MASAK

Chỉ định

Loãng xương.
Còi xương, nhuyễn xương (còi xương phụ thuộc vitamin D, hạ phosphat huyết, còi xương đề kháng vitamin D).
Nhược giáp (sau phẫu thuật, chứng nhược giáp).
Suy thận mạn tính (đặc biệt đối với những bệnh nhân điều trị bằng lọc thận nhân tạo hoặc loạn dưỡng xương do thận).

Chống chỉ định

- Tất cả các rối loạn có liên quan đến sự tăng nồng độ calci huyết thanh.
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có triệu chứng ngộ độc vitamin D.

Tương tác thuốc

- Không nên điều trị đồng thời calcitriol với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu thuốc ở ruột.
- Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu calcitriol ở ruột.
- Điều trị đồng thời calcitriol với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết. Trong trường hợp đó cần phải giảm liều calcitriol hoặc ngưng dùng calcitriol tạm thời. Dùng lợi tiểu thiazid ở những người thiểu năng cận giáp gây tăng calci huyết có lẽ là do tăng giải phóng calci từ xương.
- Không nên sử dụng đồng thời calcitriol với phenobarbital và/ hoặc phenytoin (và có thể với những thuốc khác gây cảm ứng men gan) vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25-hydroxyergocalciferol và 25-hydroxy-colecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hóa calcitriol thành những chất không có hoạt tính.
- Không nên dùng đồng thời calcitriol với corticosteroid vì làm giảm tác dụng của calcitriol.
- Không nên sử dụng đồng thời calcitriol với glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.

Tác dụng phụ

Không có tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc đúng liều. Các tác dụng không mong muốn xảy ra tương tự như khi sử dụng quá liều vitamin D:
Thường gặp: ADR > 1/100.
Thần kinh: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.
Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, ỉa chảy, chóng mặt.
Khác: Ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100.
Niệu - sinh dục: Giảm tình dục, nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận (dẫn đến đa niệu, tiểu đêm, khát nhiều, giảm tỉ trọng nước tiểu, protein niệu).
Khác: Sổ mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển cơ thể ở trẻ em, sút cân, thiếu máu, viêm kết mạc vôi hóa, sợ ánh sáng, vôi hóa nhiều nơi, viêm tụy, vôi hóa mạch nói chung, cơn co giật.
Hiếm gặp: ADR > 1/1000.
Tim mạch: Tăng huyết áp, loạn nhịp tim.
Chuyển hóa: Có thể tăng calci niệu, phosphat niệu, albumin niệu, nitơ urê huyết, cholesterol huyết thanh, nồng độ AST (SGOT) và ALT (SGPT). Giảm nồng độ men phosphatase kiềm trong huyết thanh.
Khác: Loạn tâm thần rõ, rối loạn điện giải trong huyết thanh cùng với nhiễm toan nhẹ.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Liều lượng

- Phải xác định liều dùng một cách thận trọng dựa theo nồng độ calci trong huyết thanh của mỗi bệnh nhân. Trong thời gian điều trị, phải thử nồng độ calci trong huyết thanh ít nhất 2 lần/ tuần. Nếu xảy ra chứng tăng calci huyết, cần phải ngưng dùng thuốc để nồng độ calci huyết trở về mức bình thường.
- Loãng xương: 1 viên x 2 lần/ ngày. Nếu không đạt được hiệu quả trị liệu, có thể tăng liều lên 2 viên x 2 lần/ ngày trong khoảng 1 tháng.
- Nhược giáp, còi xương, nhuyễn xương: Liều khởi đầu là 1 viên/ ngày vào buổi sáng. Có thể tăng liều lên trong khoảng 2 - 4 tuần nếu không có các phản ứng dương tính khi xét nghiệm sinh học và không có triệu chứng lâm sàng.
- Loạn dưỡng xương do thận (bệnh nhân lọc thận nhân tạo): Liều khởi đầu là 1 viên/ ngày. Đối với bệnh nhân có nồng độ calci ở mức bình thường hoặc giảm nhẹ, chỉ cần 1 viên mỗi 2 ngày là đủ. Có thể tăng liều lên 1 viên/ ngày trong khoảng 2 - 4 tuần nếu không có các phản ứng dương tính khi xét nghiệm sinh học và không có triệu chứng lâm sàng.

Giá tham khảo

1.0 VNĐ/Viên

Thuốc liên quan