MIBEONATE-N

Chỉ định

Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (h/c Stevens-Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc. Mibeonate-N: NK ngoài da nhẹ do tụ cầu và vi khuẩn nhạy cảm khác; bệnh collagen: luput ban đỏ toàn thân, xơ cứng bì, viêm da cơ; các trạng thái dị ứng: viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn cảm với thuốc và vết côn trùng đốt; liken đơn mạn tính, viêm da tiết bã, viêm da do ánh nắng, eczema cấp và mạn tính.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với thành phần thuốc, với corticosteroid khác. Mibeonate: Tổn thương da diện rộng do vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng; tổn thương có loét, mụn trứng cá. Mibeonate-N: Mẫn cảm với nhóm aminoglycosid. Các trường hợp nhiễm khuẩn (lao da, giang mai,...), nhiễm virus (herpes, thủy đậu, đậu mùa,...), nhiễm nấm toàn thân. Bôi thuốc trên da diện rộng, da bị nứt nẻ, dễ nhạy cảm, vết thương hở hoặc trên niêm mạc.

Tương tác thuốc

Thuốc chống đái tháo đường uống, insulin, glycosid digitalis, thuốc chống đông coumarin, NSAID, phenobarbital, phenytoin, rifampicin, ephedrin, estrogen, aspirin. Mibeonate: Paracetamol. Mibeonate-N: Betamethason dipropionat: Paracetamol liều cao hoặc trường diễn, digitalis, salicylat, rượu, thuốc chống trầm cảm ba vòng. Neomycin sulfat: Phenoxymethyl penicilin, digoxin, thuốc uống tránh thai, acid ethacrynic, furosemid, tác nhân ức chế thần kinh-cơ có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh-cơ.

Tác dụng phụ

Cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da. Mibeonate-N: Sốt do thuốc và phản vệ, viêm da tiếp xúc; hiếm gặp viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch. Mất kali, giữ natri, giữ nước; kinh nguyệt thất thường, h/c Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose; yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương; sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ, tăng áp lực nội sọ lành tính; đục thủy tinh thể, glaucom; loét dạ dày, chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản; giảm thính lực, suy thận.

Chú ý đề phòng

Ngưng dùng nếu xuất hiện kích ứng, quá mẫn hoặc các phản ứng khác. Theo dõi bệnh nhân khi điều trị kéo dài (đặc biệt ở mặt, các nếp gấp), dùng thuốc trên diện rộng, dùng kỹ thuật băng ép và dùng cho trẻ em. Mibeonate: Phụ nữ có thai/cho con bú. Mibeonate-N: Ngưng dùng nếu triệu chứng không cải thiện sau hơn 7 ngày điều trị. Không dùng cho vết thương hở, tránh tiếp xúc mắt, niêm mạc, tai. Có thể bị điếc sau khi dùng thuốc ở tai (nhĩ thủng) hoặc vết thương rộng. Trẻ em có thể dễ tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, bao gồm h/c Cushing, chậm phát triển. Khi dùng thuốc ở bệnh nhân bị vẩy nến trong thời gian dài. Hiện tượng kháng chéo nhiều giữa neomycin với kanamycin, framycetin và gentamycin. Tránh dùng tại chỗ lâu vì có thể gây mẫn cảm trên da và dễ mẫn cảm chéo với aminoglycosid khác. Bệnh nhân có bệnh thận hoặc gan, hoặc thính lực bị giảm.

Liều lượng

Mibeonate: Bôi và thoa nhẹ lớp mỏng thuốc lên vùng da bệnh, ngày 2 lần (sáng & tối). Mibeonate-N: Rửa sạch và lau khô vùng da bị tổn thương, thoa nhẹ một lượng vừa đủ thuốc kem lên vùng da bệnh, 2 lần/ngày. Không băng kín vết thương trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Giá tham khảo

13.0 VNĐ/Tuýp

Thuốc liên quan