VIDIGAL

Chỉ định

Điều trị bệnh vẩy nến, bệnh Darier, bệnh vảy cá bẩm sinh.

Chống chỉ định

- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Suy gan, thận. Tăng lipid huyết.

Tương tác thuốc

Trước khi dùng acitretin, cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với acitretin, retinoid khác như adapalene (Differin), alitretinoin (Panretin), etretinate (Tegison), isotretinoin (Accutane), tazarotene (Tazorac), tretinoin (Renova, Retin -A, Vesanoid), vitamin A, hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
Không dùng methotrexate (Rheumatrex, Trexall) hoặc thuốc kháng sinh tetracycline như demeclocycline (Declomycin), doxycycline (Doryx, Vibramycin), minocycline (Dynacin, Minocin), và tetracycline (Sumycin) trong khi dùng acitretin.
Nói với bác sĩ và dược sĩ về các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược, đặc biệt là : glyburide (Diabeta, Glynase, Micronase), retinoid đường uống khác như isotretinoin (Accutane) và tretinoin (Vesanoid), phenytoin (Dilantin, Phenytek) , và vitamin A. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi một cách cẩn thận các tác dụng phụ.

Tác dụng phụ

- Thường gặp, ADR >1/100
+ Niêm mạc: Viêm môi, nẻ môi; khô, kích ứng niêm mạc mũi, viêm mũi, chảy máu cam; khô miệng, viêm miệng, viêm lợi.
+ Da và cấu trúc liên quan: Rụng tóc; tăng tiết ráy tai; bong tróc da ở mí mắt, ngón tay, lòng bàn tay, gan bàn chân; kích ứng da; da dính nhớp.
+ Mắt: Khô mắt, khó chịu khi sử dụng kính áp tròng.
+ Cơ xương: Đau khớp, tăng trương lực cơ, đau cơ, chứng dày xương sống.
+ Tiêu hoá: Nôn, buồn nôn.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
+ Da và cấu trúc liên quan: Viêm quanh móng, tăng tiết mồ hôi.
+ Mắt: Viêm mí mắt, viêm kết mạc, kích ứng mắt, chứng sợ ánh sáng, và các rối loạn thị lực.
+ Tiêu hoá: Táo bón, tiêu chảy.
+ Toàn thân: Mệt mỏi.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
+ Da: Da có mùi khó chịu, viêm da, ban dạng vảy nến; da bị nứt nẻ, phì đại, nhiễm khuẩn, loét; viêm tai ngoài, dị cảm, u hạt sinh mủ, ban xuất huyết.
+ Tiêu hoá: Viêm gan, vàng da, viêm tuỵ.
+ Mắt: Đục thể thuỷ tinh lớp vỏ, đục nhân thể thuỷ tinh, đục thể thuỷ tinh phía sau, đục thể thuỷ tinh dưới bao, giảm thị lực ban đêm, giả u não, lên chắp tái diễn, tổn thương dưới biểu mô màng cứng.
+ Hô hấp: Triệu chứng giống cúm, viêm hầu họng, viêm thanh quản.
+ Sinh dục: Viêm âm hộ - âm đạo (do nhiễm Candida albicans).

Chú ý đề phòng

Acitretin có thể hạn chế khả năng nhìn vào ban đêm. Vấn đề này có thể bắt đầu đột ngột bất cứ lúc nào trong quá trình điều trị của bạn. Hãy rất cẩn thận khi lái xe vào ban đêm.
Acitretin có thể làm cho da bạn nhạy cảm với ánh sáng mặt trời. Cần có kế hoạch để tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc kéo dài với ánh sáng mặt trời và mặc quần áo bảo hộ, đeo kính mát, và bôi kem chống nắng khi ra ngoài.
Acitretin có thể làm khô mắt và khiến cho mắt bạn khó chịu khi đeo kính áp tròng trong khi hoặc sau khi điều trị. Tháo kính áp tròng ra khỏi mắt và gọi cho bác sĩ nếu điều này xảy ra.
Thời kỳ mang thai: Không dùng thuốc này nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai trong vòng 3 năm tới sau khi dừng thuốc này vì Acitrein có thể gây ra dị tật bẩm sinh nghiêm trọng.
Thời kỳ cho con bú: Dù không biết thuốc này có được bài tiết vào sữa mẹ hay không nhưng bạn không nên có thai hoặc dự định có thai trong vòng 3 năm tới sau khi dừng thuốc này vì Acitrein có thể gây ra dị tật bẩm sinh nghiêm trọng.

Liều lượng

- Bệnh Darier:
+ Người lớn: 10mg/ngày. Tối đa 50mg/ngày.
+ Trẻ em: 0,5mg/kg/ngày. Tối đa 35mg/ngày.
- Bệnh vảy cá bẩm sinh và bệnh vảy nến:
+ Người lớn: 25 – 30 mg/ngày. Tối đa 75mg/ngày.
+ Trẻ em: 0,5mg/kg/ngày. Tối đa 35mg/ngày.

Giá tham khảo

17.0 VNĐ/Viên

Thuốc liên quan