LORAAR 50

  • Tác giả: Lợi Apple. Ngày đăng: 07-08-2016
  • Số đăng ký: VD-22857-15
  • Thành phần: Losartan kali 50 mg
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ, 30 vỉ x 10 viên
  • Doanh nghiệp sản xuất: Công ty CPDP Glomed
  • Doanh nghiệp kê khai: Công ty CPDP Glomed
  • Nhóm sản phẩm:

Chỉ định

Losartan được dùng một mình hay phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác trong điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình, đặc biệt ở những bệnh nhân bị ho do dùng thuốc ức chế men chuyển đổi angiotensin.

Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai.
Phối hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali.

Tương tác thuốc

Tác dụng chống tăng huyết áp của losartan được tăng cường khi dùng đồng thời với các thuốc làm hạ huyết áp khác.
Sử dụng losartan đồng thời với các thuốc làm tăng kali huyết như thuốc lợi tiểu giữ kali, các chế phẩm bổ sung kali hoặc muối chứa kali có thể gây tăng kali huyết.
Losartan được chuyển hóa bởi hệ enzym cytochrom P450 và có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa của một vài thuốc bị chuyển hóa bởi các enzym này.
Cimetidin làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan khoảng 18%.
Phenobarbital làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính.
Ketoconazol ức chế quá trình chuyển losartan thành các chất chuyển hóa có hoạt tính.
Sử dụng losartan đồng thời với hydroclorothiazid và digoxin không cho thấy tương tác nào có ý nghĩa lâm sàng.

Tác dụng phụ

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng ngoại ý do losartan thường nhẹ và thoáng qua bao gồm chóng mặt, nhức đầu, và hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng. Tình trạng hạ huyết áp đặc biệt xảy ra ở những người bị giảm thể tích nội mạch (như những người được điều trị với liều cao thuốc lợi tiểu).
Các tác dụng khác hiếm khi xảy ra như suy chức năng thận, nổi mẩn, mày đay, ngứa, phù mạch, và tăng men gan. Tình trạng tăng kali huyết, đau cơ và đau khớp cũng đã được báo cáo. Tác dụng gây ho do losartan ít xảy ra hơn so với các thuốc ức chế men chuyển đổi angiotensin.
Các tác dụng ngoại ý khác do thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II gồm rối loạn hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, và giảm bạch cầu trung tính.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: phù mạch, viêm họng, sốt, khó nuốt hoặc khó thở.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Chú ý đề phòng

Sử dụng thuốc thận trọng trên những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận, bệnh nhân suy thận hay suy gan.
Ở những bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch (như những người được điều trị với liều cao thuốc lợi tiểu) có thể xảy ra tụt huyết áp, nên điều chỉnh tình trạng này trước khi dùng losartan hoặc dùng liều khởi đầu thấp hơn.
Vì tình trạng tăng kali huyết có thể xảy ra, nên kiểm soát nồng độ kali trong huyết thanh, đặc biệt ở người già và bệnh nhân suy thận, và tránh dùng chung với thuốc lợi tiểu giữ kali.

Sử dụng trên phụ nữ có thai: mặc dù chưa có kinh nghiệm về sử dụng losartan ở phụ nữ có thai, các nghiên cứu trên thú vật với losartan đã cho thấy có tổn thương và tử vong trên thai và trẻ sơ sinh, cơ chế tác động được cho là do tác dụng trên hệ thống renin-angiotensin. Losartan chống chỉ định trong thai kỳ, nên ngừng dùng losartan nếu phát hiện có thai.
Sử dụng trên phụ nữ cho con bú: chưa được biết rõ losartan có bài tiết trong sữa mẹ hay không. Do nhiều thuốc được bài tiết trong sữa và do khả năng xảy ra tác dụng ngoại ý của losartan trên trẻ bú mẹ, nên quyết định ngừng cho trẻ bú hoặc ngừng thuốc tùy vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Sử dụng thuốc trên trẻ em: tính an toàn và hiệu quả của losartan trên trẻ em chưa được xác định. Do đó không nên dùng thuốc này cho trẻ em nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Liều lượng

Người lớn:
Liều khởi đầu thường dùng là 50 mg mỗi ngày; có thể tăng liều đến 100 mg mỗi ngày, uống một lần hoặc chia làm 2 lần. Nên dùng liều khởi đầu thấp hơn (25 mg mỗi ngày) cho người già trên 75 tuổi, người bệnh bị mất dịch trong lòng mạch (kể cả người đang dùng thuốc lợi tiểu), người suy gan hay suy thận vừa đến nặng (với hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
Có thể uống thuốc khi đói hay no.

Giá tham khảo

2.0 VNĐ/viên