CEFIDAX 200MG

Chỉ định

Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: những đợt cấp trong viêm phế quản mạn tính, viêm xoang hàm trên cấp, viêm phế quản cấp, viêm phổi.
Viêm tai giữa cấp.
Viêm họng, viêm amidan.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Chống chỉ định

Không dùng cho bệnh nhân dị ứng hoặc mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Tương tác thuốc

Liều cao thuốc kháng acid nhôm hydroxyd/magne hydroxyd, ranitidine và liều duy nhất tiêm tĩnh mạch theophylline: không có ảnh hưởng đáng kể nào xảy ra.
Dùng đồng thời với thức ăn không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của thuốc viên nang ceftibuten.

Tác dụng phụ

Ceftibuten được dung nạp tốt, đa số tác dụng phụ đều nhẹ và thoáng qua. CÓ thể gặp các trường hợp buồn nôn, nôn, ban đỏ. Rất hiếm khi bị hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm đại tràng giả mạc, vàng da, giảm huyết cầu, giảm bạch cầu.

Chú ý đề phòng

Thận trọng sử dụng ở bệnh nhân bị dị ứng với penicillin.
Thận trọng theo dõi bệnh nhân sử dụng kháng sinh phổ rộng dài ngày do có thể phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm.
Nên giảm liều dùng ở bệnh nhân suy thận.
- Chưa xác định được tính an toàn và hữu hiệu ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

Liều lượng

Người lớn và trẻ em ³ 12 tuổi:
Liều thường dùng 400mg x 1lần/ngày, dùng trong 10ngày.
Trẻ em 6tháng đến 12 tuổi:
Liều thường dùng 9mg/kg x 1lần/ngày, dùng trong 10ngày. Liều tối đa 400mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải creatinin 30-49ml/phút, dùng liều 4,5mg/kg hoặc 200mg mỗi ngày.
Độ thanh thải creatinin 5-29ml/phút, dùng liều 2,25mg/kg hoặc 100mg mỗi ngày.
Do ceftibuten qua đường màng thẩm phân máu nên đối với các bệnh nhân đang thẩm phân máu có thể dùng liều 9mg/kg hoặc 400mg/ngày vào cuối mỗi lần thẩm phân.

Giá tham khảo

Đang cập nhật