PODOLAMN 100

Chỉ định

1.Nhiễm trùng đường hô hấp: Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống đểđiều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta – lactamase) và, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn docác chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenzae hoặc Moraxella (Branhamella, trước kia gọi là Neisseria) catarrhalis, không sinh ra beta -lactamase.
2.Nhiễm khuẩn hô hấp trên: Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, cefpodoxim không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà đúng hơn là thuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ yếu (thí dụpenicilin). Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kểcả các chủng sinh ra beta – lactamase) hoặc B. catarrhalis.
3.Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Cefpodoxim cũng được dùng để điều trịnhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis,hoặc Staphylococcus saprophyticus.
4.Lậucầu cấp tính: Một liều duy nhất 200 mg cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tửcung hoặc hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chủng có hoặc không tạo penicilinase của Neisseria gonorrhoea.
5.Nhiễm trùng da: Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicilinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.

Chống chỉ định

Không được dùngcefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rốiloạn chuyển hóa porphyrin.
Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh vớicephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
Cần sử dụng thận trọngđối với những người mẫn cảm với penicilin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.

Chú ý đề phòng

Thời kỳ mang thai
Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy cáccephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú
Cefpodoxim được tiết quasữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy rađối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.

Liều lượng

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
– Ðể điều trị đợt kịchphát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắcphải của cộng đồng, liều thường dùng của cefpodoxim là 200 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
– Ðối với viêm họngvà/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹhoặc vừa chưa biến chứng liều cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
– Ðối với các nhiễm khuẩnda và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 – 14 ngày.
– Ðể điều trị bệnh lậuniệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn – trực tràng và nộimạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trịbằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Trẻ em:
– Ðể điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ5 tháng đến 12 năm tuổi, dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200 mg) cefpodoxim mỗi 12giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày một lần, trong 10 ngày. Ðể điều trịviêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liềuthường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
– Ðể điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác chotrẻ dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng;
– Từ 15 ngày đến 6 tháng: 8 mg/kg/ngày, chia2 lần;
– Từ 6 tháng đến 2 năm: 40 mg/lần, ngày 2lần;
– Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mg/lần, ngày 2lần;
– Trên 9 tuổi: 100 mg/lần, ngày 2 lần.

Giá tham khảo

6.0 VNĐ/Viên