Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng. Viêm phổi, viêm phế quản cấp, đợt cấp viêm phế quản mạn. Viêm thận-bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo. NK da, mô mềm. Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu, viêm cổ tử cung.
Dị ứng cephalosporin.
Thận trọng dùng đồng thời: Furosemide, probenecid, kháng acid. Xét nghiệm glucose với thuốc thử Benedict, Fehling, Clinitest: (+) giả.
Phân loại FDA trong thai kỳ
Sốc, quá mẫn cảm, đau đầu. Rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng giả mạc (hiếm). Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thử nghiệm Coombs (+), giảm tiểu cầu (hiếm), thiếu máu tan máu (rất hiếm). Tăng nhẹ ALT (SGPT), AST (SGOT), LDH, hiếm gặp nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ.
Bệnh nhân có tiền sử phản ứng phản vệ với penicillin hoặc beta lactam, suy thận nặng, mang thai/cho con bú.
Người lớn, trẻ > 12t.: 250 mg x 2 lần/ngày. NK nặng hơn hoặc do vi khuẩn kém nhạy cảm hơn: tăng 500 mg x 2 lần/ngày.
NK đường niệu chưa biến chứng 125 mg x 2 lần/ngày, có thể tăng tới 250 mg x 2 lần/ngày.
Bệnh lậu không biến chứng liều duy nhất 1 g.
Trẻ nhỏ, trẻ < 12t.: 125 mg x 2 lần/ngày, Trẻ > 2t. viêm tai giữa hoặc NK nặng hơn 250 mg x 2 lần/ngày.
Có thể dùng lúc đói hoặc no.
15.0 VNĐ/Viên