Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa; viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi-phế quản; viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận, NK đường sinh dục nữ; mụn nhọt, áp xe, NK vết thương; NK xương và khớp; NK nha khoa: áp xe ổ răng (gói 375mg/ 625mg và viên 1g); NK do nạo thai, NK máu hậu sản, NK trong ổ bụng.
Mẫn cảm với thành phần thuốc hoặc nhóm penicillin, cephalosporin.
Tiền sử bệnh đường tiêu hóa (đặc biệt viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, viêm ruột kết do kháng sinh). Tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan. Viên 1g: Suy thận (CrCl < 30mL/phút), trẻ em < 12t.
Có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu, làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống; làm giảm bài tiết methotrexat, làm tăng độc tính đường tiêu hóa và hệ tạo máu. Probenecid làm giảm đào thải thuốc qua ống thận. Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin. Dùng đồng thời allopurinol: làm tăng nguy cơ phản ứng dị ứng da. Chloramphenicol, macrolid, sulfonamid và tetracyclin có thể cản trở tác dụng diệt khuẩn của amoxicillin.
Ít xảy ra vàng da ứ mật nhưng có thể nặng, thường hồi phục và hết sau 6 tuần ngừng điều trị. Nên tránh sử dụng nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn. Phụ nữ 3 tháng đầu thai kỳ (tránh sử dụng, trừ trường hợp cần thiết), cho con bú (cân nhắc).
Người lớn và trẻ em > 40kg: 1 gói (375mg) hay 1 viên (500mg) x 3 lần/ngày, hoặc 1 gói (625mg) hay 1 viên (750mg) x 2-3 lần/ngày, hoặc 1 viên (1g) x 2 lần/ngày. Trẻ em < 40kg: gói 375mg/ 625mg: NK nhẹ-vừa: 20 mg/kg/ngày chia 3 lần; nặng: 40 mg/kg/ngày chia 3 lần, trong 5 ngày. Hoặc, viên 500mg: 20-40 mg/kg/ngày chia 3 lần, tùy mức độ NK. Bệnh nhân suy thận: Chỉnh liều.
12.0 VNĐ/Viên