KAPETRAL 500MG

  • Tác giả: Nhung Huyền. Ngày đăng: 07-08-2016
  • Số đăng ký: 11255/QLD-KD
  • Thành phần: Capecitabin
  • Dạng bào chế: Viên
  • Quy cách đóng gói: Hộp 12 vỉ 10 viên
  • Doanh nghiệp sản xuất: Cyprus
  • Doanh nghiệp kê khai: Công ty TNHH MTV DP Trung Ương I (CPC1)
  • Nhóm sản phẩm:

Chỉ định

Đơn trị liệu: Ung thư đại trực tràng, ung thư vú
Điều trị kết hợp: Ung thư vú khởi đầu; Ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng

Chống chỉ định

Tiền sử phản ứng nghiêm trọng & không dự đoán trước với fluoropyrimidine hoặc quá mẫn với fluorouracil. Thiếu hụt DPD. Suy gan/thận nặng.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để chữa bệnh cho bạn:

Vắc xin sống Rotavirus;
Tegafur.
Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc.

Vắc xin sống Adenovirus Loại 4;
Vắc xin sống Adenovirus Loại 7;
Vắc xin sống Bacillus Calmette và Guerin;
Vắc xin sống Virus Cúm;
Vắc xin sống Sởi;
Vắc xin sống Quai bị;
Vắc xin sống Rubella;
Vắc xin sống Bệnh đậu mùa;
Vắc xin sống thương hàn;
Vắc xin sống Thủy đậu;
Warfarin;
Vắc xin sống Sốt vàng da.
Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.

Fosphenytoin;
Leucovorin;
Levoleucovorin;
Phenytoin.

Tác dụng phụ

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban;khó thở;sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp phảicác tác dụng phụ nghiêm trọng như:

Buác dụng phụ nghiêm trọng như: mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.h. Hãy hỏi ý kiến bác
Tiêu chng phụ nghiêm trọng như: mặt, môi, lưỡi, hoặc họng
Phân có máu, màu đen, hong như: mặ
Ho ra máu ho màu đen, hong như: mặt, môi, l
So raớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, dễ bầm tím hoặc chảy máu, đốm trắng hay lở loét trong miệng hoặc trên môi của bạn;
Da nhớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, dễ bầm tím khó tn lạnh, ;
Đau, đn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng hoặc chân của bạn;
Sưng, tăng cân nhanh chóng;
Vàng da (hoặc mắt).
Các tác dụng phụ thường gặp khác có thể bao gồm:

Đau bác dụng phụ thường gặp khác
Cau bác dụng phụ
Phát ban da nhhụ
Tê hoban da ran ở bàn tay hoặc bàn chân của bạn.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Chú ý đề phòng

Không nên dùng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với Capecitabine hoặc fluorouracil (Adrucil), hoặc nếu bạn có:

Bệnh thận nặng;
Rối loạn trao đổi chất được gọi là thiếu DPD(dihydropyrimidine dehydrogenase).
Để chắc chắn rằng Capecitabine là an toàn cho bạn, cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ các vấn đề sau:

Bệnh thận;
Bệnh gan;
Có tiền sử bệnh động mạch vành;
Nếu bạn dùng thuốc chống đông máu (warfarin, coumadin, jantoven).
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Liều lượng

Đơn trị liệu:
Ung thư đại trực tràng, ung thư vú 1250 mg/m2, 2 lần/ngày (sáng, tối) x 14 ngày, sau đó là 7 ngày nghỉ thuốc.

Điều trị kết hợp:
Ung thư vú khởi đầu 1250 mg/m2, 2 lần/ngày x 2 tuần, phối hợp docetaxel, sau đó lá 1 tuần nghỉ;
Ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng 800-1000 mg/m2/lần x 2 lần/ngày x 2 tuần, sau đó 7 ngày nghỉ thuốc hoặc 625 mg/m2/lần x 2 lần/ngày khi điều trị liên tục.
Nên dùng cùng với thức ăn: Uống với nước trong vòng 30 phút sau ăn.

Giá tham khảo

60.0 VNĐ/Viên