NITROMIN AEROSOL 1%

  • Tác giả: nguyen le. Ngày đăng: 07-08-2016
  • Số đăng ký: 16397/QLD-KD
  • Thành phần: Nitroglycerin Aerosol
  • Dạng bào chế: Dung dịch phun mù
  • Quy cách đóng gói: hộp 1 chai 10g
  • Doanh nghiệp sản xuất: Egis
  • Doanh nghiệp kê khai: Công ty TNHH MTV DP Trung Ương I (CPC1)
  • Nhóm sản phẩm:

Chỉ định

Là thuốc đầu bảng điều trị cơn đau thắt ngực ở mọi thể, cắt cơn đau nhanh chóng, có tác dụng rất tốt với cơn đau thắt ngực Prinzmetal.
Dự phòng cơn đau thắt ngực.
Điều trị tăng huyết áp.
Nhồi máu cơ tim: do thuốc làm hẹp được diện tích thiếu máu và hoại tử.
Điều trị suy tim sung huyết(nhất là suy tim trái có tăng áp lực mao mạch phổi và tăng sức cản ngoại vi).
Ðiều trị hỗ trợ trong bệnh suy tim trái nặng bán cấp.
Lưu ý: các dẫn xuất nitrat thường đựơc sử dụng trong bệnh suy tim mãn tính nặng: lợi ích của việc điều trị này đã được chứng tỏ qua các điều trị ngắn hạn và đang được tiếp tục theo dõi qua các điều trị lâu ngày.

Chống chỉ định

Nitroglycerin không được kê toa cho bệnh nhân đang điều trị hoặc vẫn còn tác động của bất kỳ dẫn xuất nitrat nào tối thiểu trong 24 giờ. Tình trạng quá mẫn với nitrat, thiếu máu nghiêm trọng, hạ huyết áp trầm trọng, suy tuần hoàn cấp, tăng áp lực nội nhãn hay tăng áp lực nội sọ.
Tăng nhãn áp.
Huyết áp thấp

Tương tác thuốc

Chống chỉ định dùng phối hợp với Nitroglycerin: vì có nguy cơ hạ huyết áp (tăng tác dụng (tác dụng hiệp đồng) có thể làm tăng tình trạng thiếu máu cơ tim và gây tai biến mạch vành cấp.
Không kết hợp nitroglycerin với molsidomin hay nicorandil (vì có cơ chế tác động tương tự).
Rượu, các thuốc gây giãn mạch, thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu có thể gia tăng tác dụng làm hạ huyết áp của dẫn xuất nitrat, đặc biệt ở người già.

Tác dụng phụ

Nhức đầu thoáng qua, buồn nôn, bốc hoả, hạ huyết áp (có kèm theo nhịp tim nhanh phản xạ hoặc không) nhất là ở người già.
Giãn mạch ngoại vi: làm da bừng đỏ nhất là ở ngực, mặt, mắt(có thể tăng nãhn áp).
Giãn mạch não: gây nhức đầu, có thể tăng áp lực nội sọ nên phải chú ý khi có chảy máu não và chấn thương đầu.
Hạ huyết áp khi đứng, nhất là trường hợp có huyết áp thấp và người cao tuổi.
Gây phản xạ nhịp tim nhanh.
Tăng tiết dịch vị.
Nồng độ cao trong máu có thể gây Met-Hb huyết.

Chú ý đề phòng

Liều hữu hiệu phải được đạt tới từ từ, do dùng liều cao đột ngột có thể gây hạ huyết áp động mạch và nhức đầu dữ dội ở một vài đối tượng. Liều dùng hàng ngày cần chia ra, điều chỉnh theo hiệu quả và sự dung nạp của người bệnh. Trong trường hợp đang sử dụng liều cao, không nên ngưng điều trị đột ngột. Ðịnh lượng methemoglobin huyết ngay khi bệnh nhân có dấu hiệu tím tái (mà không có bệnh phổi kèm theo) khi điều trị ở liều cao.
Có thai và cho con bú: Do thiếu nghiên cứu trên súc vật và thiếu số liệu lâm sàng trên người, nguy cơ khi dùng thuốc chưa được xác định: vì thận trọng, không kê toa cho phụ nữ mang thai. Do thiếu số liệu về thuốc có qua được sữa mẹ hay không, không nên cho con bú trong thời gian điều trị.

Liều lượng

Dùng bằng đường uống. Liều hữu hiệu phải được đạt tới từ từ và do bác sĩ điều trị quyết định.
Ðau thắt ngực: trung bình mỗi ngày từ 2-3 viên, chia đều trong ngày.
Hỗ trợ điều trị suy tim trái nặng bán cấp: trung bình mỗi ngày 15-30 mg, chia đều trong ngày.
Uống thuốc không nhai, hoặc ngậm.

Giá tham khảo

83.0 VNĐ/Chai