RAMIZES 5

  • Tác giả: Mint Di. Ngày đăng: 07-08-2016
  • Số đăng ký: VN-17355-13
  • Thành phần: Ramipril 5mg
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Doanh nghiệp sản xuất: Farmak JSC
  • Doanh nghiệp kê khai: Công ty cổ phần Tập đoàn DP và Thương mại Sohaco
  • Nhóm sản phẩm:

Chỉ định

Tăng huyết áp, nhất là ở người tăng huyết áp có suy tim, sau nhồi máu hoặc có nguy cơ cao bệnh động mạch vành, đái tháo đường, suy thận hoặc tai biến mạch não.
Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim để giảm nguy cơ tử vong trên các bệnh nhân có huyết động ổn định và có biểu hiện lâm sàng của suy tim trong vòng một vài ngày sau cơn nhồi máu cơ tim cấp. Điều trị triệu chứng, thường cùng với glycosid trợ tim, lợi tiểu, chẹn beta.
Suy tim sung huyết do suy thất trái.
Dự phòng tai biến tim mạch (để giảm tỷ lệ tử vong, nhồi máu cơ tim và đột quỵ) trên các bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ tim mạch cao như người có bệnh sử bệnh động mạch vành, đột quỵ, bệnh mạch ngoại biên, đái tháo đường, tăng cholesterol huyết thanh và/hoặc giảm nồng độ lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-cholesterol).
Bệnh thận do đái tháo đường.

Chống chỉ định

Phụ nữ mang thai.
Tiền sử phù mạch do sử dụng thuốc ACE.
Mẫn cảm với ramipril, với các thuốc ức chế ACE khác và với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tương tác thuốc

Thuốc lợi tiểu: Tương tác theo cả cơ chế dược động học và dược lực học, gây tụt huyết áp.
Các thuốc chống viêm không steroid: Tương tác dược lực học, gây giảm chức năng thận và tăng nồng độ kali trong huyết thanh.
Các thuốc làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh: Tương tác dược lực học, gây ra tác dụng cộng hợp làm tăng kali huyết.
Lithi: Tương tác dược động học, làm tăng nồng độ và độc tính trên lâm sàng của lithi.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

Suy nhược, mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
Ho khan, ho dai dẳng.
Rối loạn vị giác, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
Ít gặp

Thần kinh: Sốt, trầm cảm, ngất.
Tim mạch: Tụt huyết áp, tụt huyết áp thế đứng, đau thắt ngực, loạn nhịp tim.
Da: Ban da, ngứa.
Khác: Suy thận, đau khớp.
Hiếm gặp,

Gan mật: Ứ mật, vàng da, suy gan.
Phù mạch: Đầu chi, mặt, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản.
Máu: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
Điện giải: Tăng kali huyết.

Chú ý đề phòng

Hiếm khi gây tụt huyết áp, tuy nhiên vẫn có thể xảy ra. Đặc biệt tụt huyết áp mạnh trên bệnh nhân suy tim sung huyết.
Bệnh nhân suy thận.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Liều lượng

Uống lúc đói hoặc no.
Liều điều trị theo phác đồ chỉ định của bác sĩ.

Giá tham khảo

3.0 VNĐ/Viên

Thuốc liên quan