Tâm thần phân liệt, cơn hưng cảm trung bình-nặng
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Bệnh nhân có nguy cơ tăng nhãn áp góc hẹp
(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)
Rượu, thuốc lá, thuốc ức chế/cảm ứng men CYP 1A2, fluvoxamine, ciprofloxacin, carbamazepine, than hoạt tính
Tăng cân, buồn ngủ, tăng prolactin huyết, tăng bạch cầu ái toan, tăng cholesterol, glucose, triglyceride, đường niệu, tăng sự thèm ăn, chóng mặt, bồn chồn, Parkinson, rối loạn vận động, hạ huyết áp tư thế, kháng cholinergic, tăng men gan, phát ban, suy nhược, mệt mỏi, phù
Bệnh nhân sa sút trí tuệ liên quan rối loạn tâm thần và/hoặc rối loạn hành vi, Parkinsion, hội chứng an thần kinh ác tính,
Tăng đường huyết và đái tháo đường, rối loạn lipid máu, phì đại tiền liệt tuyến, liệt ruột,
Tăng men gan, rối loạn chức năng gan, giảm bạch cầu trung tính, cao tuổi, có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh, suy tim sung huyết, phì đại tim, hạ kali/magie máu, huyết khối tĩnh mạch,
Sử dụng cùng rượu và thuốc tác động hệ TKTW khác, động kinh, rối loạn vận động muộn, hạ huyết áp tư thế, đột tử do tim
Có thai/cho con bú, lái xe/vận hành máy móc
Liều dùng: Người lớn:
Tâm thần phân liệt: 10 mg/ngày.
Cơn hưng cảm: 15 mg x 1 lần/ngày (đơn trị liệu) hoặc 10 mg/ngày (liệu pháp phối hợp).
Phòng tái phát trong rối loạn lưỡng cực: 10 mg/ngày. Chỉnh liều dựa trên tình trạng lâm sàng mỗi bệnh nhân trong giới hạn 5-20 mg/ngày. Việc tăng liều chỉ nên thực hiện sau khi đánh giá lại lâm sàng thích hợp và thường sau 24 giờ.
Trẻ em, thanh thiếu niên < 18 tuổi:Không khuyến cáo.
Người già, người suy thận và/hoặc suy gan: 5 mg/ngày và thận trọng khi tăng liều
Cách dùng:
Có thể dùng lúc đói hoặc no
7.0 VNĐ/Viên