RISORDAN 10MG/10ML

  • Tác giả: Hoa Le. Ngày đăng: 07-08-2016
  • Số đăng ký: 5286/QLD-KD
  • Thành phần: Isosorbide dinitrate
  • Dạng bào chế:
  • Quy cách đóng gói: Hộp 5 ống 10ml
  • Doanh nghiệp sản xuất: Pháp
  • Doanh nghiệp kê khai: Công ty cổ phần DP Eco
  • Nhóm sản phẩm:

Chỉ định

Phòng và điều trị cơn đau thắt ngực.
Ðiều trị suy tim sung huyết (phối hợp với các thuốc khác).

Chống chỉ định

Huyết áp thấp, trụy tim mạch.
Thiếu máu nặng.
Tăng áp lực nội sọ, glôcôm.
Nhồi máu cơ tim thất phải.
Hẹp van động mạch chủ, bệnh cơ tim tắc nghẽn.
Viêm màng ngoài tim co thắt.
Dị ứng với các nitrat hữu cơ.

Tương tác thuốc

Các chế phẩm có chứa nitrat khi dùng với rượu sẽ làm tăng tác dụng giãn mạch và gây hạ huyết áp tư thế đứng nghiêm trọng.
Khi dùng thuốc cùng với disopyramid phosphat tác dụng chống tiết nước bọt của disopyramid cản trở sự hòa tan của viên ngậm isosorbid dinitrat.

Tác dụng phụ

Những ngày đầu điều trị thường có nhức đầu (25% người dùng), do tác dụng giãn mạch của thuốc. Triệu chứng này hết sau một tuần.

Thường gặp, ADR < 1/100:
Tim mạch: Giãn mạch ngoại vi làm da bừng đỏ nhất là ở ngực và mặt, giãn các mạch trong mắt dễ gây tăng tiết dịch và làm tăng nhãn áp, giãn các mạch trong não có thể gây tăng áp lực nội sọ và làm đau đầu.
Hạ huyết áp thế đứng, choáng váng, chóng mặt hay xảy ra k hi dùng thuốc cho những người bệnh có huyết áp thấp, người già.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Ngoài da: Có thể có nổi ban, viêm da tróc vảy, rối loạn tiêu hóa.
Hiếm gặp, ADR <1/1000:
Máu:Với liều cao hơn liều điều trị, có thể có methemoglobin máu do thuốc oxy hóa Fe++ của huyết cầu tố thành Fe+++ làm cho huyết sắc tố không vận chuyển được oxygen.
Tiêu hóa: Buồn nôn.

Chú ý đề phòng

Khi dùng thuốc, phải tăng liều từ từ để tránh nguy cơ hạ huyết áp thế đứng và đau đầu ở một số người bệnh; nên ngồi hoặc nằm sau khi dùng thuốc.
Khi dùng liều cao, không nên giảm thuốc đột ngột.
Vì chưa có đủ thông tin về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ có thai và thuốc có qua được sữa mẹ không, không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Thời kỳ mang thai: Chưa có báo cáo nào về ảnh hưởng của thuốc với phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Chưa biết thuốc có thải trừ qua sữa hay không. Không nên dùng isosorbid dinitrat cho người đang cho con bú.

Liều lượng

Ðiều trị cơn đau thắt ngực: Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai: 2,5 – 10mg/lần; 2 – 3 giờ một lần cho đến hết cơn đau; có thể dùng dạng phun (spray) 1,25mg/lần, phun 1 – 3 lần vào dưới lưỡi không hít, mỗi lần cách nhau 30 giây.
Phòng cơn đau thắt ngực: Uống: 10 – 20mg/lần, 3 – 4 lần mỗi ngày, có thể dùng dạng giải phóng chậm 20 – 40 – 60mg để giảm số lần uống.
Ðiều trị suy tim sung huyết: Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 5 – 10mg, hoặc uống 10 – 20mg/lần hoặc hơn, 3 – 4 lần mỗi ngày rồi giảm xuống liều duy trì, lúc này có thể dùng viên giải phóng chậm.
Người cao tuổi: Không có chỉ dẫn đặc biệt, tuy nhiên cần thận trọng, nhất là với người mẫn cảm với thuốc gây hạ huyết áp.
Trẻ em: Ðộ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em chưa được xác định.

Giá tham khảo

66.0 VNĐ/Ống