JINMIGIT

Chỉ định

Tắc động mạch ngoại vi do xơ cứng động mạch hoặc đái tháo đường (đau cách hồi, đau lúc nghỉ).
Tổn thương thuộc dinh dưỡng (loét & hoại thư chân).
Bệnh lý mạch máu não. Rối loạn tuần hoàn ở mắt do thoái hóa mạch máu.

Chống chỉ định

Tăng cảm với pentoxifylline, các methylxanthines khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Xuất huyết nặng.
Xuất huyết võng mạc lan rộng.

Tương tác thuốc

Thuốc hạ huyết áp.
Thuốc trị tiểu đường, theophyllin.

Tác dụng phụ

Chưa có thông tin về tác dụng không mong muốn. Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụngthuốc. Thận trọng: Những người sau đây nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng: Trẻ em dưới 1 tuổi. Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc khác do Bác sĩ chỉ định. Bệnh nhân nhạy cảm hoặc dị ứng với sữa.

Chú ý đề phòng

Với bệnh nhân loạn nhịp tim nặng, nhồi máu cơ tim, huyết áp thấp, suy thận, suy gan nặng, dễ xuất huyết.
Không nên dùng cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú.
Dạng tiêm: theo dõi ở người có nguy cơ hạ HA (bệnh mạch vành hay hẹp mạch máu nuôi não).

Liều lượng

Thuốc viên: 400mg x 2-3 lần/ngày hoặc 600mg x 2 lần/ngày, nuốt nguyên viên với một ly nước giữa hoặc ngay sau ăn.
Thuốc tiêm: Pha thuốc vào dung dịch thích hợp & truyền IV chậm (100mg trong ít nhất 60 phút).
Tắc động mạch ngoại vi giai đoạn II (đau cách hồi) & rối loạn tuần hòa mắt: 100-600mg x truyền IV 1-2 lần/ngày. Nếu dùng với thuốc viên, tổng liều tối đa cho cả 2 dạng: 1200mg/ngày.
Tắc động mạch ngoại vi giai đoạn III & VI: 1200mg/ngày: truyền liên tục 24 giờ hoặc 600mg truyền trong ít nhất 6 giờ x 2 lần.

Giá tham khảo

162.0 VNĐ/Túi

Thuốc liên quan