- Loét dạ dày – hành tá tràng: ức chế khả năng tiết acid dịch vị.
- Hội chứng kích thích ruột: Giảm tình trạng co thắt đại tràng, giảm tiết dịch.
- Điều trị các rối loạn khác có co thắt cơ trơn: cơn đau co thắt đường mật, đường tiết niệu
(cơn đau quặn thận)
- Cắt cơn hen phế quản.
- Triệu chứng ngoại tháp: xuất hiện do tác dụng phụ của liệu pháp điều trị tâm thần.
- Dùng trước khi phẫu thuật nhằm tránh bài tiết nhiều nước bọt và dịch ở đường hô hấp và ngừa các tác dụng của đối giao cảm (loạn nhịp tim, hạ huyết áp, chậm nhịp tim) xảy ra trong khi phẫu thuật.
- Điều trị ngộ độc phospho hữu cơ.
- Điều trị nhịp tim chậm do ngộ độc digitalis (Điều trị thăm dò bằng Atropin)
Glaucom, mạch nhanh, tắc liệt ruột, phì đại tuyến tiền liệt, mẫn cảm với atropin.
Giãn đồng tử, khô miệng, mạch nhanh, táo bón.
Tiêm dưới da, bắp thịt hoặc tĩnh mạch theo chỉ dẫn của thầy thuốc điều trị.
Người lớn: 0,25- 0,5 mg/ 24 giờ.
Liều tối đa 1 lần: 1mg.
Liều tối đa trong 24 giờ: 2 mg.
Trẻ em:
Dưới 6 tuổi: 0,1- 0,25 mg/ 24 giờ.
6 - 15 tuổi: 0,25- 0,5 mg/ 24 giờ.
Đang cập nhật