MENISON-4MG

Chỉ định

- Những triệu chứng bất thường về thận
- Các dấu hiệu liên quan đến mắt: viêm loét dị ứng, nhiễm trùng do virus...
- Phòng và trị các bệnh hô hấp
- Những triệu chứng về máu: giảm thiểu hồng cầu...
- Phát ban toàn thân, viêm cơ
- Đợt cấp của xơ cứng rải rác.
- Viêm khớp, xương yếu do chấn thương
- Những triệu chứng rối loạn da như viêm bã nhờn, tróc vẩy
- Các bệnh liên quan đến cơ và hệ thần kinh
- Viêm màng não
- Các triệu chứng về tiêu hóa: loét dạ dày, viêm ruột non
- Rối loạn dị ứng theo mua, viêm phế quản, viêm da mô mềm
- Các triệu chứng của bệnh ung thư: bệnh bạch cầu, tăng canxi huyết

Chống chỉ định

- Mẫn cảm với thành phần thuốc
- Bị lao màng não
- Phụ nữ có thai và cho con bú (cẩn thận)
- Người tiểu đường, tăng giảm huyết áp, rối loạn thần kinh (cẩn thận)

Tác dụng phụ

- Tiêu chảy
- Chóng mặt, đau đầu

Liều lượng

- Dạng viên: Khởi đầu 4-48 mg/ngày. Duy trì & chỉnh liều đến khi có đáp ứng. Điều trị dài hạn: xác định liều thấp nhất có hiệu quả. Giảm liều từ từ khi ngưng thuốc.
- Sarcoid: 0.8 mg/kg/ngày, liều duy trì thấp: 8 mg/ngày.
- Đợt cấp xơ cứng rải rác: 160 mg/ngày x 1 tuần, sau đó giảm còn 64 mg dùng cách ngày x 1 tháng.
- Dạng tiêm: Người lớn: Trường hợp đe dọa tính mạng: IV 30 mg/kg trong ít nhất 30 phút, nhắc lại liều này từng 4-6 giờ cho tới 48 giờ.
- Viêm khớp dạng thấp (không đáp ứng với điều trị chuẩn hoặc giai đoạn kịch phát): 1 g/ngày x 1-4 ngày hoặc 1 g/tháng x 6 tháng.
- Lupus ban đỏ: 1 g/ngày x 3 ngày, nhắc lại liều này nếu không cải thiện sau 1 tuần điều trị.
- Cơn hen nặng(người bệnh nội trú): IV 60-120 mg/lần, mỗi 6 giờ; sau khi khỏi cơn cấp, dùng liều uống hàng ngày 32-48 mg. Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng dùng thuốc trong 10 ngày-2 tuần.
- Thiếu máu tan máu do miễn dịch:IV 1000 mg/ngày x 3 ngày.
-Trước khi truyền máu cho người bệnh có thiếu máu tan máu: IV 1000 mg để dự phòng biến chứng tăng tan máu.
- Dị ứng nặng, diễn biến trong thời gian ngắn: IV 125 mg, mỗi 6 giờ.
- Ung thư giai đoạn cuối: IV 125 mg/ngày cho tới 8 tuần.
- Xơ cứng nhiều chỗ (không đáp ứng với điều trị chuẩn hoặc giai đoạn kịch phát): IV 1 g/ngày x 3-5 ngày, nhắc lại liều này nếu không cải thiện sau 1 tuần điều trị.
- Trạng thái phù như viêm tiểu cầu thận hoặc viêm thận do lupus (không đáp ứng với điều trị chuẩn hoặc giai đoạn kịch phát): 30 mg/kg cách từng 2 ngày, dùng trong 4 ngày hoặc 1 g/ngày trong 3,5 hoặc 7 ngày.
- Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu: 0.8-1.6 mg/kg/ngày x 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6-8 tuần

Giá tham khảo

Đang cập nhật

Thuốc liên quan