- Sốt thương hàn, phó thương hàn.
- Nhiễm Haemophilus chủ yếu ở màng não.
- Nhiễm khuẩn kỵ khí.
- Nhiễm Shigella.
- Nhiễm Rickettsia.
- Bệnh Brucella ở xương.`
Tiền căn suy tuỷ. Trẻ Tương tác thuốc:Ðối kháng tác động với penicillin, aminoglycosid. Làm tăng hoạt tính của phenytonin, tolbutamid, clorpropamid, dicoumarol.Tác dụng phụ:Rối loạn tiêu hoá. Rối loạn tuỷ xương, giảm tất cả huyết cầu. Thiếu máu bất sản. Hội chứng xám gặp ở trẻ sơ sinh. Dị ứng thuốc: ban đỏ da, đôi khi viêm mạch, sốc phản vệ.Chú ý đề phòng:Không điều trị quá 3 tuần.Liều lượng:Tiêm tĩnh mạch, hạn hữu mới dùng tiêm bắp.
- Người lớn: 50 mg/kg /24 giờ, dùng cách nhau mỗi 6 giờ.
- Trẻ em: 25 - 50 mg/kg/24 giờ, chia 4 lần, cách nhau 6 giờ. Không dùng quá 3 tuần.
Ðối kháng tác động với penicillin, aminoglycosid. Làm tăng hoạt tính của phenytonin, tolbutamid, clorpropamid, dicoumarol.
Rối loạn tiêu hoá. Rối loạn tuỷ xương, giảm tất cả huyết cầu. Thiếu máu bất sản. Hội chứng xám gặp ở trẻ sơ sinh. Dị ứng thuốc: ban đỏ da, đôi khi viêm mạch, sốc phản vệ.
Không điều trị quá 3 tuần.
Tiêm tĩnh mạch, hạn hữu mới dùng tiêm bắp.
- Người lớn: 50 mg/kg /24 giờ, dùng cách nhau mỗi 6 giờ.
- Trẻ em: 25 - 50 mg/kg/24 giờ, chia 4 lần, cách nhau 6 giờ. Không dùng quá 3 tuần.
Đang cập nhật