Ðiều trị & dự phòng nhiễm Candida ở khoang miệng, hầu & đường tiêu hóa.
Quá mẫn với thành phần thuốc. Trẻ Tương tác thuốc:Terfenadine, astemizole & cisapride (không nên dùng chung). Thuốc uống chống đông máu, thuốc uống hạ đường huyết, phenytoin, cyclosporin & tacrolimus (giảm liều khi dùng chung).Tác dụng phụ:- Buồn nôn, nôn.
- Ðiều trị lâu dài có thể bị tiêu chảy.
- Hiếm gặp: dị ứng.Chú ý đề phòng:Sơ sinh & trẻ nhỏ: chú ý tránh không làm tắc nghẽn cổ họng. Theo dõi để tránh nghẹt thở.Liều lượng:- Người lớn & trẻ em: nửa muỗng lường x 4 lần/ngày.
- Trẻ nhỏ 6 - 24 tháng tuổi: 1/4 muỗng lường x 4 lần/ngày.
- Dùng ngón tay quấn gạc, rơ thuốc vào khoang miệng. Nên giữ thuốc trong miệng càng lâu càng tốt. Tiếp tục ít nhất 1 tuần sau khi hết triệu chứng.
Terfenadine, astemizole & cisapride (không nên dùng chung). Thuốc uống chống đông máu, thuốc uống hạ đường huyết, phenytoin, cyclosporin & tacrolimus (giảm liều khi dùng chung).
- Buồn nôn, nôn.
- Ðiều trị lâu dài có thể bị tiêu chảy.
- Hiếm gặp: dị ứng.
Sơ sinh & trẻ nhỏ: chú ý tránh không làm tắc nghẽn cổ họng. Theo dõi để tránh nghẹt thở.
- Người lớn & trẻ em: nửa muỗng lường x 4 lần/ngày.
- Trẻ nhỏ 6 - 24 tháng tuổi: 1/4 muỗng lường x 4 lần/ngày.
- Dùng ngón tay quấn gạc, rơ thuốc vào khoang miệng. Nên giữ thuốc trong miệng càng lâu càng tốt. Tiếp tục ít nhất 1 tuần sau khi hết triệu chứng.
Đang cập nhật