Dùng gây mê ngắn hạn khi kết hợp với giảm đau.
Quá mẫn với thành phần thuốc, trẻ Tương tác thuốc:Thuốc TKTW, rượu.Tác dụng phụ:Cử động co giật cơ không tự ý. Thỉnh thoảng: buồn nôn, nôn, ho, nấc cụt, run rẩy.Chú ý đề phòng:Bệnh lý di truyền tổng hợp Hb, phụ nữ có thai, cho con bú. Chỉ cho trẻ bú lại sau 24 giờ dùng thuốc.Liều lượng:Tiêm IV chậm (trên 30 giây/liều):
- Dẫn mê 0,15-0,3mg/kg, (0,075-0,15mL/kg). Trẻ - Giảm liều khi có xơ gan & bệnh nhân đã tiền mê với thuốc hướng thần kinh, á phiện hay thuốc an thần.
- Gây mê để điều trị động kinh hay co giật liên tục 0,3 mg/kg (0,15 mL/kg), tiêm trên 10 giây, lập lại khi cần.
Thuốc TKTW, rượu.
Cử động co giật cơ không tự ý. Thỉnh thoảng: buồn nôn, nôn, ho, nấc cụt, run rẩy.
Bệnh lý di truyền tổng hợp Hb, phụ nữ có thai, cho con bú. Chỉ cho trẻ bú lại sau 24 giờ dùng thuốc.
Tiêm IV chậm (trên 30 giây/liều):
- Dẫn mê 0,15-0,3mg/kg, (0,075-0,15mL/kg). Trẻ - Giảm liều khi có xơ gan & bệnh nhân đã tiền mê với thuốc hướng thần kinh, á phiện hay thuốc an thần.
- Gây mê để điều trị động kinh hay co giật liên tục 0,3 mg/kg (0,15 mL/kg), tiêm trên 10 giây, lập lại khi cần.
Đang cập nhật