UNIKYUNG

Chỉ định

– Nhiễm trùng xương khớp, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, viêm màng não, nhiễm trùng hôhấp dưới, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng đường tiết niệu do vikhuẩn nhạy cảm.- Bệnh lậu và viêm vùng chậu.

Chống chỉ định

Bệnh nhân dị ứng với Ceftizoxim hay kháng sinh beta-lactam khác.

Tương tác thuốc

– Uống probenecid trước hay đồng thời với ceftizoxim sẽ làm chậm thải trừ ceftizoxim qua thậnvà nồng độ thuốc trong máu cao hơn và kéo dài hơn.- Sử dụng đồng thời aminoglycosid với một số kháng sinh cephalosporin có thể tăng nguy cơđộc tính thận. Vì vậy, khi sử dụng đồng thời ceftizoxim và aminoglycosid, cần theo dõi chứcnăng thận.

Tác dụng phụ

– Da: phản ứng quá mẫn, bao gồm mày đay, ngứa, sốt, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens-Johnson),… có thể xảy ra. Nếu phản ứng quá mẫn cảm nghiêm trọng xảy ra, ngưng dùngthuốc và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.- Tác dụng tại chỗ tiêm: nóng, viêm tế bào, đau, chai cứng, viêm tĩnh mạch,… có thể xảy ra.- Máu: tăng thoáng qua bạch cầu ưa eosin và tăng tiểu cầu. Giảm bạch cầu trung tính, giảmbạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu có thể xảy ra. Thời gian prothrombin kéo dài và giảmprothrombin máu có thể xảy ra nhưng hiếm.- Gan: Tăng thoáng qua AST (SGOT), ALT (SGPT), và phosphatase kiềm. Đôi khi tăngbilirubin, LDH.- Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn,… thỉnh thoảng có xảy ra. Viêm ruột kết màng giả có thểxảy ra trong và sau khi điều trị bằng ceftizoxim. Nếu viêm ruột kết nhẹ, chỉ cần ngưng dùngthuốc. Nếu viêm ruột kết trung bình đến nặng, nên ngưng thuốc và bù dịch, chất điện giải vàprotein.- Thận: tăng thoáng qua nồng độ BUN và creatinin máu.- Tác dụng không mong muốn khác: nhức đầu, chóng mặt, ù tai,… có thể xảy ra nhưng hiếm.

Chú ý đề phòng

– Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceftizoxim, cần tiến hành phản ứng quá mẫn cảm với thuốc.- Cần thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử hay bị dị ứng.- Nồng độ thuốc trong máu cao hơn và kéo dài hơn ở bệnh nhân bị suy thận nên cần thậntrọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân bị suy thận.- Trong quá trình điều trị bằng ceftizoxim, cần theo dõi chức năng thận của bệnh nhân đặcbiệt là bệnh nặng phải dùng thuốc liều tối đa.- Sử dụng ceftizoxim kéo dài sẽ làm tăng sự phát triển các vi khuẩn không nhạy cảm, cần theo dõi cẩn thận bệnh nhân trong quá trình điều trị.- Ceftizoxim nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bị bệnh đường tiêu hóa,đặc biệt là viêm ruột kết bởi vì đã có báo cáo về tiêu chảy và viêm ruột kết khi sử dụng cácthuốc cephalosporin.* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú:- Chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu về việc sử dụng ceftizoxim ở phụ nữ có thai, chỉ nên sử dụngceftizoxim ở phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.- Ceftizoxim có thể được phân bố vào sữa, phải thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho conbú.* Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.

Liều lượng

Tiêm bắp sâu, tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm.* Người lớn:- Liều thường dùng: 1 – 2g, mỗi 8 – 12 giờ.- Nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng: 1g mỗi 8 giờ hoặc 2g mỗi 8 – 12 giờ.- Nhiễm trùng nặng đe dọa tính mạng: 3 – 4g mỗi 8 giờ, tiêm tĩnh mạch. Có thể dùng liềuđến 2g mỗi 4 giờ.- Nhiễm trùng máu do vi khuẩn nhạy cảm: liều khởi đầu 6 – 12g/ngày, tiêm tĩnh mạch, sau đógiảm dần liều theo đáp ứng của bệnh nhân và mức độ nhiễm khuẩn.- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 500mg mỗi 12 giờ. Có thể tăng liều nếunhiễm trùng tiết niệu do vi khuẩn P.aeruginosa nhạy cảm.- Bệnh lậu : Liều duy nhất 1g, tiêm bắp.- Bệnh viêm vùng chậu: 2g mỗi 8 giờ, tiêm tĩnh mạch.* Trẻ em:- Trẻ em trên 6 tháng tuổi: 50 mg/kg mỗi 6 – 8 giờ. Trường hợp nặng có thể dùng liều 200 mg/kg/ngày chia làm nhiều liều nhưng tổng liều không quá 12 g/ngày.- Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 100 – 150 mg/kg/ngày chia làm 3 liều đối với nhiễm trùng nhẹđến trung bình. Trường hợp nặng có thể dùng liều 150 – 200 mg/kg/ngày chia làm 3 – 4 liều.- Trẻ sơ sinh: 25 – 50 mg/kg mỗi 12 giờ.* Bệnh nhân suy thận:- Liều dùng và khoảng cách dùng liều phải được điều chỉnh theo mức độ suy thận, nhiễmkhuẩn, khả năng nhạy cảm của vi khuẩn và nồng độ thuốc trong máu.Hướng dẫn sử dụng thuốc:- Tiêm tĩnh mạch: Pha 1g thuốc với 10ml nước cất, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 – 5 phút.- Truyền tĩnh mạch: Pha 1g hoặc 2g thuốc với 50 – 100ml dung dịch nước muối sinh lý,dextrose 5% hay dung dịch truyền tĩnh mạch tương hợp khác. Truyền tĩnh mạch trong thờigian quá 15 – 30 phút.- Tiêm bắp: Pha 1g thuốc với 3ml nước cất, tiêm bắp sâu vào các cơ lớn. Khi tiêm bắp liều 2g,phải chia liều và tiêm ở 2 vị trí khác nhau.

Giá tham khảo

68.0 VNĐ/Lọ