ACISTE 1MIU

Chỉ định

Chỉ sử dụng khi không dùng được những thuốc khác trong các điều trị sau:
Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm: Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn thận, nhiễm khuẩn đường niệu - sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm.

Chống chỉ định

Người bệnh dị ứng với polymyxin.
Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
Người bị bệnh nhược cơ.
Người bệnh bị suy thận nặng, người bệnh đang dùng thuốc khác độc đối với thận.
Người bệnh gây mê có dùng hydroxydion (Viadril).

Tương tác thuốc

Không dùng phối hợp thuốc với cephalosporin hoặc kháng sinh aminoglycosid vì làm tăng nguy cơ gây tổn thương thận.
Thuốc tăng cường tác dụng ức chế thần kinh - cơ của các thuốc gây giãn cơ không khử cực (tubocurarin, fazidinium bromid...). Tác dụng này tăng khi kali huyết giảm hoặc nồng độ ion calci huyết thanh thấp. Các thuốc cholinergic (kích thích đối giao cảm) ít có tác dụng trong trường hợp này.
Dùng đồng thời thuốc làm giảm nhu động ruột sẽ làm tăng hấp thu colistimethat natri.

Tác dụng phụ

Khoảng 20% người bệnh dùng thuốc kháng sinh nhóm polymyxin bị các tác dụng có hại cho thận. Ngoài tác dụng phụ hay gặp nhất là hoại tử ống thận còn gặp cả viêm thận kẽ. Dùng thuốc liều cao, kéo dài và suy thận là các yếu tố dễ gây nguy cơ có hại cho thận. Các tổn thương thận do thuốc kháng sinh nhóm polymyxin gây ra thường hồi phục được nhưng cũng có trường hợp vẫn nặng lên sau khi đã ngừng dùng thuốc.
Thường gặp, ADR > 1/100
Phản ứng dị ứng: Sốt do thuốc. Cũng như các polymyxin khác, colistimethat natri kích ứng phế quản do có tác dụng gây giải phóng histamin. Phản ứng này có thể xảy ra rất nhanh và điều trị bằng thuốc gây giãn phế quản thì không có tác dụng.
Hệ thần kinh (có tới 7% người bệnh có chức năng thận bình thường bị ảnh hưởng): Tê quanh môi, rối loạn vận mạch, hoa mắt.
Tiết niệu: Suy thận hồi phục được.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Phản ứng dị ứng: Phát ban sần, tổn thương da.
Hệ thần kinh: Mất điều hòa vận động, co giật, mất phương hướng, ngừng thở.
Tại chỗ: Đau tại chỗ tiêm.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Suy thận (khi dùng liều > 10.000.000 đvqt/ngày) có thể phục hồi sau khi ngừng thuốc.
Kích ứng màng não (tiêm thuốc vào ống tủy).
Điếc, tổn thương ốc tai (khi nhỏ thuốc qua màng nhĩ bị thủng).
Gây ức chế thần kinh - cơ.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng

Thuốc có thể gây ức chế thần kinh - cơ (liệt) ở người bệnh mắc bệnh phổi mạn tính, có thể dẫn đến tử vong do ngừng thở.
Dùng thuốc dài ngày có thể dẫn đến phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, đặc biệt Proteus.
Phải giảm liều ở người bệnh suy chức năng thận.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai: Thuốc có thể đi qua nhau thai, thuốc chỉ sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích, tiềm năng vượt trội so với nguy hại có thể có đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc được bài tiết trong sữa. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng có thể có ba vấn đề đối với trẻ bú mẹ: Biến đổi hệ vi khuẩn ở ruột, tác dụng trực tiếp trên trẻ và ảnh hưởng đến kết quả nuôi cấy nếu cần thiết phải làm khi có sốt phải khám toàn bộ. Không nên ding thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Không thấy có báo cáo nào trong các tài liệu tham khảo được.

Liều lượng

Liều dùng: Tiêm bắp thịt, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch chậm (truyền trong khoảng 1 giờ; liều chia làm 3 lần một ngày): liều thường dùng là 6.000.000 đvqt (khoảng 200 mg colistin base) mỗi ngày, chia làm nhiều lần; cần giảm liều ở người bệnh suy thận.
Điều chỉnh liều ở người bệnh suy thận cần căn cứ vào creatinin huyết hoặc hệ số thanh thải creatinin của người bệnh:
Creatinin huyết tương (mg/lít)
Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút)
Liều khuyên dùng (đvqt/kg/ngày)
Liều tối đa (đvqt/kg/ngày)
< 15
> 80
50.000
150.000
15 - < 35
80 - 30
30.000
60.000
35 - 100
< 30 - 5
15.000
30.000
> 100
< 5
Cứ 2 hoặc 3 ngày 1.000.000 đvqt
30.000 đvqt/kg sau đó 1.000.000 đvqt 2 lần / tuần

Vô niệu
1.000.000 đvqt sau mỗi lần lọc máu
30.000 đvqt/kg sau đó 1.000.000 đvqt sau mỗi lần lọc máu
Viêm màng não: Có thể tiêm thuốc vào ống tủy.
Trẻ em: 10.000 - 20.000 đơn vị quốc tế/ngày.
Người lớn: 60.000 đvqt/ngày (bắt đầu bằng 20.000 đvqt ngày thứ nhất và 40.000 đvqt ngày thứ hai).
Thuốc còn dùng tiêm dưới kết mạc và dùng để rửa bàng quang.
Cách dùng: Pha thuốc trong dung dịch natri clorid 0,9% với nồng độ khoảng 667.000 đvqt / ml.

Giá tham khảo

350.0 VNĐ/Lọ