COLISTIN TZF 1000 000 UI

  • Tác giả: thủy Tiên Trần. Ngày đăng: 07-08-2016
  • Số đăng ký: 9419/QLD-KD
  • Thành phần: Colistimethate natri
  • Dạng bào chế: Bột pha tiêm
  • Quy cách đóng gói: Hộp 20 lọ
  • Doanh nghiệp sản xuất: NULL
  • Doanh nghiệp kê khai: Công ty CP Armepharco
  • Nhóm sản phẩm:

Chỉ định

Chỉ sử dụng khi không dùng được những thuốc khác trong các điều trị sau:

Ðiều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, và phối hợp với các thuốc khác để khử nhiễm chọn lọc ở đường tiêu hóa cho người bệnh chăm sóc tăng cường (dùng theo đường uống).
Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm: Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn thận, nhiễm khuẩn đường niệu – sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm (dùng theo đường tiêm).
Ðiều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (hít colistin natri sulfomethat), đặc biệt ở người bệnh bị xơ nang.
Ðiều trị nhiễm khuẩn tai ngoài (dùng colistin sulfat và colistin natri sulfomethat để nhỏ vào tai).

Chống chỉ định

Người bệnh dị ứng với polymyxin.
Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
Người bị bệnh nhược cơ.
Người bệnh bị suy thận nặng, người bệnh đang dùng thuốc khác độc đối với thận.
Người bệnh gây mê có dùng hydroxydion (Viadril).

Tương tác thuốc

Không dùng phối hợp colistin với cephalosporin hoặc kháng sinh aminoglycosid vì làm tăng nguy cơ gây tổn thương thận.
Colistin tăng cường tác dụng ức chế thần kinh – cơ của các thuốc gây giãn cơ không khử cực (tubocurarin, fazidinium bromid…). Tác dụng này tăng khi kali huyết giảm hoặc nồng độ ion calci huyết thanh thấp.
Các thuốc cholinergic (kích thích đối giao cảm) ít có tác dụng trong trường hợp này.
Dùng đồng thời thuốc làm giảm nhu động ruột sẽ làm tăng hấp thu colistin.

Tác dụng phụ

Khoảng 20% người bệnh dùng polymyxin bị các tác dụng có hại cho thận. Ngoài tác dụng phụ hay gặp nhất là hoại tử ống thận còn gặp cảviêm thận kẽ. Dùng thuốc liều cao, kéo dài, suy thận là các yếu tố dễ gây nguy cơ có hại cho thận. Các tổn thương thận do polymyxin gây ra thường hồi phục được nhưng cũng có trường hợp vẫn nặng lên sau khi đã ngừng dùng thuốc.

Thường gặp, ADR > 1/100:
Phản ứng dị ứng: Sốt do thuốc. Cũng như các polymyxin khác, colistin kích ứng phế quản do có tác dụng gây giải phóng histamin. Phản ứng này có thể xảy ra rất nhanh và điều trị bằng thuốc gây giãn phế quảnthì không có tác dụng.
Hệ thần kinh (có tới 7% người bệnh có chức năng thận bình thường bị ảnh hưởng): Tê quanh môi, rối loạn vận mạch, hoa mắt.
Tiết niệu: Suy thận hồi phục được.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Phản ứng dị ứng: Phát ban sần, tổn thương da.
Hệ thần kinh: Mất điều hòa vận động, co giật, mất phương hướng, ngừng thở.
Tại chỗ: Ðau tại chỗ tiêm.
Hiếm gặp, ADR <1/1000:
Suy thận ( khi dùng liều > 10.000.000 đvqt/ngày) có thể phục hồi sau khi ngừng colistin.
Kích ứng màng não (tiêm thuốc vào ống tủy).
Ðiếc, tổn thương ốc tai (khi nhỏ thuốc qua màng nhĩ bị thủng).
Gây ức chế thần kinh – cơ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Cần theo dõi người bệnh để phát hiện sớm các triệu chứng ngộ độc thuốc. Khi đó, cần ngừng ngay thuốc.
Ðiều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Hỗ trợ hô hấp, điều chỉnh cân bằng điện giải nếu cần thiết …

Chú ý đề phòng

Thuốc có thể gây ức chế thần kinh – cơ (liệt) ở người bệnh mắc bệnh phổi mạn tính, có thể dẫn đến tử vong do ngừng thở.
Dùng thuốc dài ngày có thể dẫn đến phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, đặc biệt Proteus.
Phải giảm liều ở người bệnh suy chức năng thận.
Nếu bôi thuốc trên một vùng da rộng bị tổn thương, thuốc có thể được hấp thu vào máu.
Tuyệt đối không mang kính áp tròng trong su ốt thời gian điều trị bằng colistin ở mắt.
Thời kỳ mang thai: Colistin có thể đi qua nhau thai, thuốc chỉ sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích, tiềm năng vượt trội so với nguy hại có thể có đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: Colistin được bài tiết trong sữa. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng có thể có ba vấn đề đối với trẻ bú mẹ: Biến đổi hệ vi khuẩn ở ruột, tác dụng trực tiếp trên trẻ và ảnh hưởng đến kết quả nuôi cấy nếu cần thiết phải làm khi có sốt phải khám toàn bộ. Không nên dùng trong thời kỳ cho con bú.

Liều lượng

Nhiễm khuẩn nói chung:
Uống: Liều uống thường dùng mỗi lần 1,5 đến 3 triệu đơn vị quốc tế colistin sulfat (50 đến 100mg colistin base), ngày ba lần. Trẻ nặng dưới 15 kg: mỗi lần 250.000 đến 500.000 đvqt (8,3 – 16,6mg colistin base), ngày ba lần. Trẻ nặng 15 đến 30 kg: mỗi lần 750.000 đến 1.500.000 đvqt (25 đến 50mg colistin base), ngày ba lần.
Tiêm (colistin natri sulfomethat): Tiêm bắp thịt, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch chậm (truyền trong khoảng 1 giờ; liều chia làm 3 lần một ngày): liều thường dùng là 6.000.000 đvqt (khoảng 200mg colistin base) mỗi ngày, chia làm nhiều lần; cần giảm liều ở người bệnh suy thận.
Cũng dùng liều tương tự như trên để điều trị nhiễm khuẩn hô hấp bằng cách cho người bệnh dùng thuốc hít. Ðiều chỉnh liều ở người bệnh suy thận cần căn cứ vào creatinin huyết hoặc hệ số thanh thải creatinin của người bệnh.
Ỉa chảy cấp: Liều nhi khoa: 250.000 đvqt/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần uống; Người lớn: 100.000 – 150.000 đvqt/kg/ ngày, chia làm 3 – 4 lần.Không được dùng thuốc quá 7 ngày. Phải chú ý bù nước tùy theo mức độ nặng nhẹ của ỉa chảy và các yếu tố khác như tuổi và cơ địa của người bệnh.
Viêm màng não: Có thể tiêm colistin vào ống tủy. Trẻ em: 10.000 -20.000 đơn vị quốc tế/ngày. Người lớn: 60.000 đvqt/ngày (bắt đầu bằng 20.000 đvqt, ngày thứ nhất và 40.000 đvqt ngày thứ hai).
Colistin natri sulfomethat còn dùng tiêm dưới kết mạc và dùng để rửa bàng quang.
Colistin natri sulfomethat và colistin sulfat cũng được dùng tại chỗ, thường là phối hợp với các kháng sinh khác để điều trị nhiễm khuẩn tai ngoài. Cần kiểm tra kỹ màng nhĩ trước khi cho nhỏ tai vì nếu màng nhĩ bị thủng thì colistin có thể gây ra tổn thương không phục hồi (điếc, rối loạn thăng bằng do tổn thương ốc tai…). Không được sử dụng tại chỗ quá 8 – 10 ngày để tránh bội nhiễm do các chủng kháng colistin.

Giá tham khảo

400.0 VNĐ/Lọ