Vì sao nên biết về bảng chi tiết chỉ số siêu âm thai theo tuần?
Khi đọc một bảng chi tiết chỉ số siêu âm thai theo tuần, mẹ sẽ nhìn thấy rất nhiều ký hiệu viết tắt của những chỉ số khác nhau. Những chỉ số thai nhi quen thuộc trong bảng chi tiết chỉ số siêu âm thai theo tuần như chiều dài đầu mông, chiều dài xương đùi, chu vi vòng đầu hay cân nặng thai nhi đều quan trọng vì mỗi chỉ số đều phản ánh nhịp độ phát triển của bé. Bên cạnh đó, mẹ cũng nên tìm hiểu các chỉ số như đường kính lưỡng đỉnh, chỉ số nước ối… để có được cái nhìn toàn diện về sự phát triển của thai nhi.
Các chỉ số thai nhi trong bảng chi tiết chỉ số siêu âm thai theo tuần mẹ cần biết
Hầu hết các chỉ số thai nhi đều là từ tiếng Anh, những gì mẹ nhìn thấy trên bảng chi tiết chỉ số siêu âm thai theo tuần là từ viết tắt của các chỉ số này. Một số thuật ngữ phổ biến nhất bao gồm:
- GA (Gestational age): Tuổi thai tính từ ngày đầu của chu kỳ kinh cuối.
- GSD (Gestational Sac Diameter): Được đo trong những tuần đầu thai kỳ, khi thai nhi chưa hình thành các cơ quan.
- BPD (Biparietal diameter): Đường kính lưỡng đỉnh, là đường kính lớn nhất ở mặt cắt vòng đầu bé.
- FL (Femur length): Chiều dài xương đùi
- EFW (estimated fetal weight): Khối lượng thai ước đoán
- CRL (Crown rump length): Chiều dài đầu mông. Vì trong nửa đầu thai kỳ, bé thường cuộn người lại nên khó đo chính xác chiều dài đầu – chân. Trong những tuần cuối, chiều dài đầu mông sẽ được thay thế bằng chiều dài đầu – chân.phiếu siêu âm thai
Bảng chi tiết chỉ số siêu âm thai theo tuần
Dưới đây là bảng chi tiết chỉ số siêu âm thai theo tuần để mẹ tiện theo dõi hành trình phát triển của bé cưng trong bụng.
Các chỉ số thai nhi từ tuần 4-6 trong bảng chi tiết chỉ số siêu âm thai theo tuần
Ở giai đoạn đầu, từ tuần 1 đến tuần 4, phôi thai vẫn còn rất nhỏ và hầu hết các mẹ chưa phát hiện ra mình đã mang thai cho đến khi bị trễ kinh hoặc bắt đầu có triệu chứng ốm nghén. Trong giai đoạn tuần 1-7 của thai kỳ, bác sĩ sẽ đo đường kính túi thai. Từ tuần 7 trở đi, mẹ mới có thể bắt đầu có thông tin về chiều dài đầu mông của thai để hiển thị trong bảng chi tiết chỉ số siêu âm thai theo tuần.
Tuổi thai (tuần) |
Chiều dài đầu mông – CRL (mm) |
Đường kính túi thai – GSD (mm) |
4 |
3 – 6 |
|
5 |
6-12 |
|
6 |
4-7 |
14-25 |
Các chỉ số thai nhi từ tuần 7-20 trong bảng chi tiết chỉ số siêu âm thai theo tuần
Từ tuần thứ 7 đến 20, thai tiếp tục trải qua những bước phát triển mới và từ tuần thứ 13 trở đi, các chỉ số của thai nhi đã có thể được đo đầy đủ thông qua siêu âm và thể hiện rõ ràng trong bảng chi tiết chỉ số siêu âm thai theo tuần.
Tuổi thai (tuần) |
Chiều dài đầu mông – CRL (mm) |
Đường kính lưỡng đỉnh – BDP (mm) |
Chiều dài xương đùi – FL (mm) |
Cân nặng ước tính – EFW (g) |
7 |
9-15 |
0,5-2 |
||
8 |
16-22 |
1-3 |
||
9 |
23-30 |
3-5 |
||
10 |
31-40 |
5-7 |
||
11 |
41-51 |
12-15 |
||
12 |
53 |
18-25 |
||
13 |
74 |
21 |
35-50 |
|
14 |
87 |
25 |
14 |
60-80 |
15 |
101 |
29 |
17 |
90-110 |
16 |
116 |
32 |
20 |
121-171 |
17 |
130 |
36 |
23 |
150-212 |
18 |
142 |
39 |
25 |
185-261 |
19 |
153 |
43 |
28 |
227-319 |
20 |
164 |
46 |
31 |
275-387 |
Các chỉ số thai nhi theo tuần từ tuần 21-40 trong bảng chi tiết chỉ số siêu âm thai theo tuần
Tuần 21 trở đi, thai nhi phát triển với tốc độ ngoạn mục, đạt được chiều dài, cân nặng và sự trưởng thành của các cơ quan trong cơ thể đủ để sẵn sàng chào đời. Mẹ sẽ thấy các chỉ số trong bảng chi tiết chỉ số siêu âm thai theo tuần thay đổi một cách ấn tượng trong mỗi lần siêu âm hay khám thai.
Tuổi thai (Tuần) |
Chiều dài đầu chân (cm) |
Đường kính lưỡng đỉnh – BDP (mm) |
Chiều dài xương đùi – FL (mm) |
Cân nặng ước tính – EFW (g) |
21 |
26,7 |
50 |
34 |
399 |
22 |
27,8 |
53 |
36 |
478 |
23 |
28,9 |
56 |
39 |
568 |
24 |
30 |
59 |
42 |
679 |
25 |
34,6 |
62 |
44 |
785 |
26 |
35,6 |
65 |
47 |
913 |
27 |
36,6 |
68 |
49 |
1055 |
28 |
37,6 |
71 |
52 |
1210 |
29 |
38,6 |
73 |
54 |
1379 |
30 |
39,9 |
76 |
56 |
1559 |
31 |
41,1 |
78 |
59 |
1751 |
32 |
42,4 |
81 |
61 |
1953 |
33 |
43,7 |
83 |
63 |
2162 |
34 |
45,0 |
85 |
65 |
2377 |
35 |
46,2 |
87 |
67 |
2595 |
36 |
47,4 |
89 |
68 |
2813 |
37 |
48,6 |
90 |
70 |
3028 |
38 |
49,8 |
92 |
71 |
3236 |
39 |
50,7 |
93 |
73 |
3435 |
40 |
51,2 |
94 |
74 |
3619 |
Trong những lần khám thai định kỳ, bác sĩ sẽ siêu âm và thông báo cho mẹ về kết quả siêu âm. Những chỉ số về đường kính lưỡng đỉnh, chu vi bụng, chu vi đầu và chiều dài xương đùi lớn hay nhỏ hơn so với các chuẩn đã được thống kê. Sự sai lệch này có thể xảy ra do thiết bị siêu âm, do chế độ dinh dưỡng của mẹ bầu hoặc do đặc điểm riêng của thai nhi.
Ngoài những chỉ số quan trọng kể trên trong bảng chi tiết chỉ số siêu âm thai theo tuần, mẹ cũng có thể tham khảo các chỉ số khác như:
- TTD (Transverse Trunk Diameter): Đường kính ngang bụng
- APTD (Anterior-Posterior Thigh Diamete): Đường kính trước và sau bụng
- HC (Head circumference): Chu vi đầu
- AC (Abdominal circumference): Chu vi vòng bụng
- AF (Amniotic fluid): Nước ối
- AFI(Amniotic fluid index): Chỉ số nước ối
- OFD (Occipital frontal diameter): Đường kính xương chẩm
- BD: Khoảng cách hai mắt
- CER: Đường kính tiểu não
- THD: Đường kính ngực
- TAD: Đường kính cơ hoành
- APAD : Đường kính bụng từ trước tới sau
- FTA : Thiết diện ngang thân thai
- HUM : Chiều dài xương cánh tay
- Ulna : Chiều dài xương khuỷu tay
- Tibia : Chiều dài xương ống chân
- Radius: Chiều dài xương quay
- Fibular: Chiều dài xương mác
- EDD (Estimated date of delivery): Ngày dự sinh
Đặt lịch để xét nghiệm thai tại các Phòng khám Sản phụ khoa uy tín khác qua Finizz để được hỗ trợ nhanh nhất và tiết kiệm thời gian chờ đợi tại phòng khám nhé các mẹ bầu!